Theo đó, 23 tỉnh, thành phố, trong đó có cả thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh sẽ chính thức chuyển sang mã vùng cố định mới sau đợt chuyển đổi này.
Tương tự như 2 đợt chuyển đổi trước đây, việc chuyển đổi mã vùng sẽ diễn ra trong vòng 01 tháng. Người dùng sẽ vẫn có thể quay số theo cả mã vùng cũ và mã vùng mới trong 30 ngày sau thời điểm chuyển đổi. Âm thông báo đổi số sẽ được tiếp tục trong 01 tháng tiếp theo, khi thuê bao quay số theo mã vùng cũ sẽ có hướng dẫn để quay số lại.
Qua 02 đợt thực hiện ngày 11/02/2017 và 15/04/2017, 36 tỉnh, thành trên cả nước đã được chuyển đổi sang mã vùng mới. Hoạt động này nhằm đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường, công nghệ. Đồng thời, việc chuyển đổi mã vùng sẽ giúp độ dài mã vùng được nhất quán, đáp ứng thông lệ quốc tế.
Hiện tại, VNPT đã sẵn sàng các phương án kỹ thuật và truyền thông để thực hiện chuyển đổi mã vùng Giai đoạn 3 theo đúng kế hoạch, hạn chế tối đa ảnh hưởng tới khách hàng.
Để tự động cập nhật mã vùng mới trong danh bạ, khách hàng có thể sử dụng ứng dụng tiện ích VNPT Update Contacts. Sau khi tải và cài đặt ứng dụng, khách hàng mở ứng dụng, chọn các số điện thoại cố định cần chuyển đổi và ấn cập nhật để thực hiện. Ứng dụng đã có trên cả 2 nền tảng phổ biến nhất là Android và iOS.
Link tải ứng dụng VNPT Update Contacts từ App store: https://goo.gl/Q93naA
Link tải từ Google Play: https://goo.gl/Vd3DcG
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể soạn tin nhắn theo cú pháp MAVUNGTENTINH (ví dụ: MAVUNG HANOI) gửi 900 để tra cứu mã vùng của tỉnh/thành phố tương ứng.
Mọi ý kiến đóng góp và thắc mắc hỗ trợ, khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 18001091.
DANH SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG
Đợt 1: Ngày 11/02/2017 | |||||
Tỉnh/ Thành phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới | Tỉnh/ Thành phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
Sơn La | 22 | 212 | Thừa Thiên - Huế | 54 | 234 |
Lai Châu | 231 | 213 | Quảng Nam | 510 | 235 |
Lào Cai | 20 | 214 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
Điện Biên | 230 | 215 | Thanh Hoá | 37 | 237 |
Yên Bái | 29 | 216 | Nghệ An | 38 | 238 |
Quảng Bình | 52 | 232 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Quảng Trị | 53 | 233 |
Đợt 2: Ngày 15/04/2017 | Đợt 3: Ngày 17/06/2017 | ||||
Tỉnh/ Thành phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới | Tình/ Thành phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
Quảng Ninh | 33 | 203 | Hà Nội | 4 | 24 |
Bắc Giang | 240 | 204 | TP. Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
Lạng Sơn | 25 | 205 | Đồng Nai | 61 | 251 |
Cao Bằng | 26 | 206 | Bình Thuận | 62 | 252 |
Tuyên Quang | 27 | 207 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 64 | 254 |
Thái Nguyên | 280 | 208 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
Bắc Cạn | 281 | 209 | Bình Định | 56 | 256 |
Hải Dương | 320 | 220 | Phú Yên | 57 | 257 |
Hưng Yên | 321 | 221 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
Bắc Ninh | 241 | 222 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
Hải Phòng | 31 | 225 | Kon Tum | 60 | 260 |
Hà Nam | 351 | 226 | Đắk Nông | 501 | 261 |
Thái Bình | 36 | 227 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
Nam Định | 350 | 228 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
Ninh Bình | 30 | 229 | Gia Lai | 59 | 269 |
Cà Mau | 780 | 290 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
Bạc Liêu | 781 | 291 | Bình Phước | 651 | 271 |
Cần Thơ | 710 | 292 | Long An | 72 | 272 |
Hậu Giang | 711 | 293 | Tiền Giang | 73 | 273 |
Trà Vinh | 74 | 294 | Bình Dương | 650 | 274 |
An Giang | 76 | 296 | Bến Tre | 75 | 275 |
Kiên Giang | 77 | 297 | Tây Ninh | 66 | 276 |
Sóc Trăng | 79 | 299 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
Các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang được giữ nguyên mã vùng.