Việc chuyển đổi sẽ diễn ra trong vòng 01 tháng. Người dùng sẽ vẫn có thể quay số theo cả mã vùng cũ và mã vùng mới trong 30 ngày sau thời điểm chuyển đổi. Âm thông báo đổi số sẽ được tiếp tục trong 01 tháng tiếp theo, khi thuê bao quay số theo mã vùng cũ sẽ có hướng dẫn để quay số lại.
Từ kết quả thực hiện thành công giai đoạn 1, VNPT hiện đã sẵn sàng các phương án kỹ thuật và truyền thông để thực hiện chuyển đổi mã vùng giai đoạn 2 theo đúng kế hoạch, hạn chế tối đa ảnh hưởng tới khách hàng.
Để tự động cập nhật mã vùng mới trong danh bạ, khách hàng có thể sử dụng ứng dụng tiện ích VNPT Update Contacts. Sau khi tải và cài đặt ứng dụng, khách hàng mở ứng dụng, chọn các số điện thoại cố định cần chuyển đổi và ấn cập nhật để thực hiện. Ứng dụng đã có trên cả 02 nền tảng phổ biến nhất là Android và iOS:
Link tải từ App store: https://goo.gl/Q93naA
Link tải từ Google Play: https://goo.gl/Vd3DcG
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể soạn tin nhắn theo cú pháp MAVUNGMọi ý kiến đóng góp và thắc mắc hỗ trợ, khách hàng có thể liên hệ tổng đài 18001091.
Danh sách các tỉnh/thành phố chuyển đổi mã vùng
Đợt 1: Ngày 11/02/2017 | |||||
Tỉnh/ Thành Phố | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới | Tỉnh/ Thành Phố | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
Sơn La | 22 | 212 | Thừa Thiên - Huế | 54 | 234 |
Lai Châu | 231 | 213 | Quảng Nam | 510 | 235 |
Lào Cai | 20 | 214 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
Điện Biên | 230 | 215 | Thanh Hoá | 37 | 237 |
Yên Bái | 29 | 216 | Nghệ An | 38 | 238 |
Quảng Bình | 52 | 232 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Quảng Trị | 53 | 233 |
Đợt 2: Ngày 15/04/2017 | Đợt 3: Ngày 17/06/2017 | ||||
Tỉnh/ Thành Phố | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới | Tình/ Thành Phố | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
Quảng Ninh | 33 | 203 | Hà Nội | 4 | 24 |
Bắc Giang | 240 | 204 | TP. Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
Lạng Sơn | 25 | 205 | Đồng Nai | 61 | 251 |
Cao Bằng | 26 | 206 | Bình Thuận | 62 | 252 |
Tuyên Quang | 27 | 207 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 64 | 254 |
Thái Nguyên | 280 | 208 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
Bắc Cạn | 281 | 209 | Bình Định | 56 | 256 |
Hải Dương | 320 | 220 | Phú Yên | 57 | 257 |
Hưng Yên | 321 | 221 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
Bắc Ninh | 241 | 222 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
Hải Phòng | 31 | 225 | Kon Tum | 60 | 260 |
Hà Nam | 351 | 226 | Đắk Nông | 501 | 261 |
Thái Bình | 36 | 227 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
Nam Định | 350 | 228 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
Ninh Bình | 30 | 229 | Gia Lai | 59 | 269 |
Cà Mau | 780 | 290 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
Bạc Liêu | 781 | 291 | Bình Phước | 651 | 271 |
Cần Thơ | 710 | 292 | Long An | 72 | 272 |
Hậu Giang | 711 | 293 | Tiền Giang | 73 | 273 |
Trà Vinh | 74 | 294 | Bình Dương | 650 | 274 |
An Giang | 76 | 296 | Bến Tre | 75 | 275 |
Kiên Giang | 77 | 297 | Tây Ninh | 66 | 276 |
Sóc Trăng | 79 | 299 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
Dự kiến sẽ thực hiện triển khai công tác đổi mã vùng thành 03 giai đoạn (chuyển đổi mã vùng hiện tại của 59/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc (Trừ 04 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang):
- Giai đoạn 1 (Ngày 11/02) thực hiện tại 13 tỉnh TP gồm: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Giai đoạn 2 (Ngày 15/4) thực hiện tại 23 tỉnh TP gồm: Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng.
- - Giai đoạn 3 (Ngày 17/6) thực hiện tại 23 tỉnh TP gồm: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bến Tre, Tây Ninh, Đồng Tháp.