Đây là điểm sàn cho thí sinh ở khu vực 3. Điểm sàn là tổng điểm 3 môn/bài thi không nhân hệ số.
Điểm xét tuyển được được tính theo công thức: [(ĐM1*HS môn 1+ ĐM2*HS môn 2 + ĐM3 * HS môn 3)*3]/(Tổng hệ số) + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng
Điểm sàn các ngành đại trà như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm sàn |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
19.0 |
2 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
18.0 |
3 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
19.0 |
4 |
7310101 |
Kinh tế |
18.0 |
5 |
7310301 |
Xã hội học |
16.0 |
6 |
7310620 |
Đông Nam Á học |
16.0 |
7 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
18.0 |
8 |
7340115 |
Marketing |
18.0 |
9 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
18.0 |
10 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
18.0 |
11 |
7340301 |
Kế toán |
18.0 |
12 |
7340302 |
Kiểm toán |
18.0 |
13 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
18.0 |
14 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
17.0 |
15 |
7380101 |
Luật (1) |
17.0 |
16 |
7380107 |
Luật kinh tế (1) |
17.0 |
17 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
16.0 |
18 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
18.0 |
19 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
18.0 |
20 |
7510102 |
CNKT công trình xây dựng |
16.0 |
21 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
16.0 |
22 |
7760101 |
Công tác xã hội |
16.0 |
23 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
18.0 |
24 |
7810101 |
Du lịch |
18.0 |
Các ngành hệ chất lượng cao:
1 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh |
17.0 |
2 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
17.0 |
3 |
7340201C |
Tài chính - Ngân hàng |
16.0 |
4 |
7340301C |
Kế toán |
16.0 |
5 |
7380107C |
Luật kinh tế |
16.0 |
6 |
7420201C |
Công nghệ sinh học |
16.0 |
7 |
7510102C |
CNKT công trình xây dựng |
16.0 |
Lê Huyền
Điểm sàn của ĐH Công nghiệp Hà Nội cao nhất là 23
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội vừa công bố mức điểm sàn năm 2020. Theo đó, điểm sàn cho 37 chuyên ngành đào tạo của trường dao động từ 18 - 23.