
Ba trường có chỉ tiêu lớp 10 trên 1.000 là: THPT Mạc Đĩnh Chi tuyển 1.060 học sinh, tương đương 24 lớp; THPT Hùng Vương tuyển 1.035, tương đương 23 lớp; THPT Marie Curie tuyển 1.000, tương đương 30 lớp.
Trong 30 trường tuyển nhiều học sinh nhất có THPT Nguyễn Thượng Hiền (Tân Bình) đứng số 1 về điểm chuẩn trong 10 năm qua. Muốn vào được trường này, hàng năm học sinh phải đạt ít nhất mỗi môn trên 8 điểm.
Các nguyên nhân được đưa ra như chất lượng đào tạo của các trường tốt, là niềm mơ ước của học sinh. Ngoài ra, mật độ dân cư ở các quận Tân Bình, Tân Phú rất đông. Trong khi đó, ở khu vực này trường THPT công lập ít so với các địa bàn còn lại.
Cụ thể, quận Tân Bình chỉ có 3 trường công lập là Nguyễn Thượng Hiền, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Chí Thanh. Trong khi đó, quận Tân Phú có các trường công lập là: Tân Bình, Tây Thạnh, Trần Phú, Lê Trọng Tấn. Vì vậy, học sinh đổ dồn đăng ký vào Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền đông.
Ngoài ra, trong top 30 cũng có THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Trần Phú, THPT Gia Định. Năm 2024 điểm chuẩn của THPT Nguyễn Thị Minh Khai và THPT Trần Phú là 23,5 cao thứ 2 thành phố. Riêng THPT Gia Định có tiếng ở TPHCM và nằm trong top 5 trường điểm chuẩn cao nhất trong nhiều năm. Một số trường nổi bật khác năm nay cũng tuyển nhiều học sinh như: THPT Mạc Đĩnh Chi, THPT Bùi Thị Xuân...
Sau đây là top 30 trường tuyển nhiều chỉ tiêu lớp 10 nhất TPHCM:
TT | TRƯỜNG | CHỈ TIÊU 2025 | ĐIỂM CHUẨN 2024 |
1 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 1.060 | 22,5 |
2 | THPT Hùng Vương | 1.035 | 18,25 |
3 | THPT Marie Curie | 1000 | 19,75 |
4 | THPT Gia Định | 960 | 23 |
5 | THPT Trường Chinh | 900 | 18 |
6 | THPT Tây Thạnh | 900 | 21 |
7 | THPT Nguyễn Trung Trực | 900 | 17,25 |
8 | THPT Trần Hưng Đạo | 900 | 19,75 |
9 | THPT Nguyễn Công Trứ | 855 | 20,25 |
10 | THPT Võ Thị Sáu | 855 | 19,5 |
11 | THPT Hoàng Hoa Thám | 855 | 18,25 |
12 | THPT Phú Nhuận | 825 | 22,5 |
13 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | 805 | Điểm theo hệ chuyên từng lớp |
14 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 810 | 11 |
15 | THPT Thủ Đức | 810 | 20,5 |
16 | THPT Bình Chánh | 810 | 13,5 |
17 | THPT An Nhơn Tây | 810 | 11,5 |
18 | THPT Trần Phú | 810 | 23,25 |
19 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 780 | 24,25 |
20 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 765 | 16 |
21 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 765 | 15,25 |
22 | THPT Trần Quang Khải | 765 | 16,75 |
23 | THPT Tân Túc | 765 | 14 |
24 | THPT Vĩnh Lộc B | 765 | 15,75 |
25 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 720 | 15,5 |
26 | THPT Bình Hưng Hoà | 720 | 18,5 |
27 | THPT Bình Tân | 720 | 15 |
28 | THPT Củ Chi | 720 | 16,25 |
29 | THPT Bình Chiểu | 720 | 14 |
30 | THPT Bùi Thị Xuân | 700 | 22,25 |
31 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 690 | 23,25 |


Điểm chuẩn lớp 10 ở TPHCM 5 năm qua như thế nào?
