Điểm chuẩn top 10 trường cao nhất của Hà Nội trong 3 năm trở lại đây cụ thể như sau:
Năm 2021, các trường THPT Minh Quang, Bất Bạt, Nguyễn Văn Trỗi, Mỹ Đức C có mức điểm chuẩn đầu vào lớp 10 THPT công lập Hà Nội từ 20 điểm trở xuống.
STT |
Tên trường |
Điểm chuẩn 2021 |
1 |
THPT Minh Quang |
18,05 |
2 |
THPT Bất Bạt |
18,05 |
3 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
20 |
4 |
THPT Hợp Thanh |
24 |
5 |
THPT Đại Cường |
22 |
6 |
THPT Lưu Hoàng |
21 |
7 |
THPT Ứng Hoà B |
22,50 |
8 |
THPT Bắc Lương Sơn |
21 |
9 |
THPT Mỹ Đức C |
20 |
10 |
THPT Ba Vì |
24 |
Năm 2022, trường THPT Bắc Lương Sơn tiếp tục đứng cuối bảng điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội với 15 điểm. Trong top 10 trường lấy điểm chuẩn thấp nhất có trường THPT Nguyễn Văn Trỗi, THPT Mỹ Hợp Thanh, Minh Hà, Ứng Hoà B cùng mức điểm 19.
STT |
Tên trường |
Điểm chuẩn 2022 |
1 |
THPT Bắc Lương Sơn |
15 |
2 |
THPT Mỹ Đức C |
15,75 |
3 |
THPT Minh Quang |
17 |
4 |
THPT Đại Cường |
16,50 |
5 |
THPT Bất Bạt |
17 |
6 |
THPT Lưu Hoàng |
17,75 |
7 |
THPT Ba Vì |
17,50 |
8 |
THPT Minh Hà |
19 |
9 |
THPT Hợp Thanh |
19 |
10 |
THPT Ứng Hoà B |
19 |
11 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
19 |
Theo thống kê, năm 2023 có những trường có mức điểm chuẩn vào lớp 10 thấp, từ 17 – 24 điểm, chỉ cần trung bình 3,4 điểm/môn, thí sinh đã trúng tuyển vào lớp 10 công lập. Đây đều là những trường thuộc các huyện ngoại thành.
Cụ thể, Trường THPT Bất Bạt, Trường THPT Minh Quang (huyện Ba Vì), Trường THPT Bắc Lương Sơn (huyện Thạch Thất), Trường THPT Lưu Hoàng (huyện Ứng Hòa) chỉ lấy 17 điểm.
Một số trường như Trường THPT Đại Cường (huyện Ứng Hòa), Trường THPT Mỹ Đức C (huyện Mỹ Đức), Trường THPT Xuân Khanh (thị xã Sơn Tây), Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi (huyện Chương Mỹ) lấy điểm chuẩn từ 22 – 22,5. Học sinh chỉ cần đạt trung bình khoảng 4,5 điểm/môn có thể trúng tuyển vào trường.
Chi tiết top 10 trường THPT có điểm chuẩn thấp nhất tại Hà Nội năm 2023 như:
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn 2023 |
1 |
THPT Lưu Hoàng |
17 |
2 |
THPT Bắc Lương Sơn |
17 |
3 |
THPT Bất Bạt |
17 |
4 |
THPT Minh Quang |
17 |
5 |
THPT Mỹ Đức C |
22 |
6 |
THPT Đại Cường |
22 |
7 |
THPT Xuân Khanh |
22,25 |
8 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
22,5 |
9 |
THPT Ứng Hoà B |
23 |
10 |
THPT Hợp Thanh |
24 |