- Thiết bị có module thu, phát sóng RF ở tần số 433 Mhz.

          - Thiết bị dạng giám sát hành trình có sử dụng module dịch vụ mạng GSM (GPRS/SMS - cho điều khiển, giám sát) và module GPS.

          Chúng tôi muốn hỏi để bán các thiết bị trên, chúng tôi có phải đăng ký hợp quy, hợp chuẩn hay công bố gì không? Nếu có chúng tôi phải thực hiện theo văn bản nào?”

          Trả lời:

          Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 32/2011/TT-BTTTT ban hành danh mục sản phẩm hảng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy. Bạn có thể kiểm tra thiết bị của bạn có thuộc danh mục thuộc thông tư trên không. Nếu có các bước tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận như sau:

          1. Trình tự thực hiện:

          a. Chuẩn bị và nộp hồ sơ:

          Chuẩn bị:

          - Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011và gửi hồ sơ đến Tổ chức chứng nhận hợp quy;

          - Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đo kiểm mẫu sản phẩm đã được niêm phong tại các đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 và 3, Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.

          Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy tại các tổ chức chứng nhận thuộc Cục Viễn thông ở các địa chỉ sau:

          * Khu vực Miền Bắc:

          TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN

          Địa chỉ: Toà nhà Cục Viễn thông, Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội

          Thực hiện việc chứng nhận cho 28 tỉnh, thành phố gồm: Bắc Giang, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và Yên Bái.

          * Khu vực Miền Nam:

          TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2

          Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh

          Thực hiện việc chứng nhận cho 22 tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long và Thành phố Hồ Chí Minh.

          * Khu vực Miền Trung:

          TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3

          Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng

          Thực hiện việc chứng nhận cho 13 tỉnh, thành phố: Bình Định, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Khánh Hòa, Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên, Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng.

          b. Thẩm định hồ sơ:

          - Tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá quá trình sản xuất và đảm bảo chất lượng, niêm phong mẫu sản phẩm (ghi rõ ngày lấy mẫu trên dấu niêm phong).

          - Số lượng mẫu phải đủ theo yêu cầu của phép đo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

          c. Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng nhận hợp quy trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

          Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.

          2. Cách thức thực hiện:

          - Trực tiếp tại trụ sở các Trung tâm kiểm định và chứng nhận trực thuộc Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông;

          - Qua hệ thống bưu chính.

          3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          a. Thành phần hồ sơ:

          - Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT);

          - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập; Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;

          - Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất;

          - Quy trình sản xuất và giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm.

          b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

          4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy địnhTrong những trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp quy đòi hỏi thời gian dài hơn quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận biết lý do. Thời gian đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy tối đa là không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

          5. Lệ phí: Có (Quy định tại Quyết định 89/2004/QĐ-BTC ngày 22/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

          6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

“Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy”

(Theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT)

          7. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

          - Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện phải phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và bảo đảm các quy định quản lý về chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ theo quy định của pháp luật;

          - Ngoài việc tuân thủ Thông tư này về chứng nhận và công bố hợp quy, các thiết bị vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.

          8. Căn cứ pháp lý: 

          - Luật Viễn thông;

          - Luật Tần số vô tuyến điện;

          - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

          - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

          - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

          - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

          - Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

          - Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011;

          - Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông;

          - Thông tư số 31/2011/TTTT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy;

          - Thông tư số 32/2011/TTTT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy;

          - Quyết định số 89/2004/QĐ-BTC ngày 22/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.