Ngày 24/4/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 để thực hiện Nghị quyết số 42. Đáng chú ý, theo quyết định này, người sử dụng lao động có khó khăn về tài chính được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) với lãi suất 0% để trả lương ngừng việc cho người lao động.
Thực hiện chủ trương trên, NHCSXH cũng đã ban hành hướng dẫn cho vay đối với người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc cho người lao động do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
Người sử dụng lao động có khó khăn về tài chính được vay vốn với lãi suất 0% để trả lương ngừng việc cho người lao động. (Ảnh minh họa) |
Điều kiện vay vốn
Có từ 20% hoặc từ 30% người lao động trở lên đang tham gia BHXH bắt buộc phải ngừng việc từ 1 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động từ ngày 1/4 đến hết 30/6.
Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31/12/2019.
Điều kiện xét duyệt cho vay tại NHCSXH
Người sử dụng lao động có khó khăn về tài chính và đã trả trước tối thiểu 50% lương ngừng việc cho người lao động theo Khoản 3 Điều 98 Bộ luật Lao động, có tên trong danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là khách hàng vay vốn).
Không có nợ xấu tại tại thời điểm ngày 31/12/2019.
Có nhu cầu vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động, có kế hoạch và cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho NHCSXH.
Mức vay, lãi suất và thời hạn vay
Người sử dụng lao động được vay không quá 50% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng, tối đa trong 3 tháng (từ 4-hết tháng 6/2020).
Mức cho vay tối đa 1 tháng của 1 khách hàng bằng 50% mức lương tối thiểu vùng x số lao động bị ngừng việc có tên trong Danh sách người lao động bị ngừng việc được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Lãi suất cho vay là: 0%/năm.
Lãi suất nợ quá hạn là: 12%/năm.
Khách hàng vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không quá 12 tháng.
Quy trình, thủ tục xét duyệt đủ điều kiện vay vốn
Theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020, chậm nhất ngày mùng 5 hàng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi Hồ sơ đề nghị xét duyệt điều kiện vay vốn đến UBND quận, huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
Trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND quận, huyện thẩm định, tổng hợp danh sách, trình UBND tỉnh, thành phố.
Trong 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định phê duyệt danh sách, gửi chi nhánh NHCSXH cùng cấp và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Phê duyệt cho vay và giải ngân
Sau khi khách hàng được phê duyệt đủ điều kiện vay vốn, khách hàng lập Hồ sơ đề nghị vay vốn NHCSXH.
Trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ vay vốn, NHCSXH phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
NHCSXH thực hiện phương thức cho vay trực tiếp đến khách hàng vay vốn.
Số tiền khách hàng vay được NHCSXH nơi cho vay chi trả hằng tháng đến người lao động bị ngừng việc trên cơ sở danh sách người lao động bị ngừng việc đã được Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố phê duyệt và theo đề nghị của khách hàng vay vốn.
Việc cho vay của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 31/7/2020.
Hồ sơ vay vốn NHCSXH 1. Sau khi khách hàng được UBND cấp tỉnh phê duyệt đủ điều kiện vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc qua đường bưu điện đến NHCSXH nơi khách hàng đóng trụ sở (đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã,...) hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân). 2. Hồ sơ vay vốn bao gồm: a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01A/TLNV (đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh) hoặc Mẫu số 01B/TLNV (đối với cá nhân) kèm theo văn bản này. b) Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/hoặc Thẻ căn cước công dân/hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng vay vốn/hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng vay vốn. c) Bản sao có chứng thực văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. d) Văn bản uỷ quyền (trong trường hợp được uỷ quyền) của người đại diện theo pháp luật đối với pháp nhân hoặc văn bản uỷ quyền của các thành viên trong hộ kinh doanh ủy quyền cho một thành viên đại diện tham gia xác lập giao dịch với NHCSXH. Văn bản ủy quyền phải nêu cụ thể nội dung ủy quyền về: Số tiền đề nghị vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay vốn, ký hợp đồng vay và cam kết trả nợ. đ) Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố phê duyệt (Danh sách này được UBND tỉnh, thành phố cung cấp). |
Anh Tuấn