Tôi mua bảo hiểm y tế đã nhiều năm nhưng vẫn chưa rõ ý nghĩa của tất cả các ký tự, con số trên thẻ. Những con số này thể hiện quyền lợi của người sở hữu như thế nào? (Trần Thị Lan, Hà Nội)
Theo thông tin từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam:
15 ký tự ghi trên thẻ BHYT mẫu cũ được chia thành 4 ô:
- Hai ký tự đầu (ô 1): Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT.
- Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5.
- Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.
- 10 ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH.
Mẫu thẻ bảo hiểm y tế cũ (trái) và mới (phải). Ảnh: Võ Thu
Như trường hợp ở mẫu thẻ cũ trên đây, đối tượng tham gia BHYT (ô thứ 1) được ký hiệu là "HS" - học sinh; mức hưởng BHYT là 4 (ô thứ 2); nơi phát hành thẻ BHYT (ô thứ 3) là Hà Nội; ô thứ 4 là 10 số cuối là mã số BHXH.
Trong mẫu mới, thẻ BHYT rút ngắn chỉ còn 10 ký tự là mã số BHXH. Mức hưởng (từ 1-5) của người tham gia BHYT mẫu thẻ mới được biểu thị ở góc phải thẻ, bên cạnh mục "Giới tính" (như khoanh tròn).
Tương ứng với từng ký tự, người tham gia BHYT sẽ được Quỹ BHYT thanh toán chi phí khám chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả của Quỹ BHYT theo các mức sau:
- Số 1: 100% chi phí và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
- Số 2: 100% chi phí (có giới hạn tỷ lệ thanh toán); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
- Số 3: 95% chi phí (có giới hạn tỷ lệ thanh toán); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
- Số 4: 80% chi phí (có giới hạn tỷ lệ thanh toán); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
- Số 5: 100% chi phí, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
Những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống (ký hiệu: K1, K2, K3) khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB).
"Thời điểm đủ 05 năm liên tục" nghĩa là thời gian sử dụng ghi trên thẻ BHYT lần sau nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước trong vòng 5 năm, được phép gián đoạn không quá 3 tháng.
Điều kiện được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh BHYT nếu đủ 5 năm liên tục trở lên:
- Có thời gian tham gia BHYT 5 năm liên tục trở lên;
- Có số tiền cùng chi trả chi phí khám chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở (tương ứng với 8.940.000 đồng, từ ngày 1/7 là 10,8 triệu đồng).
- Đi khám chữa bệnh đúng tuyến.
Giá trị sử dụng thẻ BHYT là khoảng thời gian người tham gia được sử dụng thẻ BHYT để khám chữa bệnh BHYT, kể từ thời điểm thẻ BHYT có giá trị sử dụng. Có 4 cách tra cứu:
Cách 1: Tra cứu qua ứng dụng "VssID - BHXH số" của Bảo hiểm xã hội Việt Nam cài đặt trên nền tảng điện thoại thông minh và thực hiện đăng ký tài khoản để sử dụng.
Cách 2: tra cứu qua Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam. Người tham gia truy cập địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn, tích chọn “Tra cứu trực tuyến”.
Cách 3: gọi đến Tổng đài của BHXH Việt Nam theo số 19009068 để được nhân viên trực tổng đài hỗ trợ.
Cách 4: qua biên lai thu tiền đóng BHYT. Khi đóng tiền tham gia BHYT, trên biên lai có ghi rõ thời hạn sử dụng thẻ BHYT.
Mức hưởng bảo hiểm y tế khi đặt stent tim
Mua bảo hiểm y tế bao lâu thì được hưởng quyền lợi?
Những trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế dù đúng tuyến