Hiện nay, nhu cầu chọn mua sedan bình dân tầm 500 triệu để sử dụng làm taxi công nghệ hay chạy dịch vụ ngắn ngày đang khá phổ biến. Ưu điểm về sự rộng rãi cùng khoang hành lý phía sau lớn và độc lập tạo sự khác biệt so với các mẫu hatchback phổ thông, phù hợp với nhu cầu của người dùng. Tuy vậy, không nhiều mẫu ôtô hiện nay trên thị trường có thể đáp ứng được tiêu chí về chi phí lăn bánh ở mức nửa tỷ đồng.
Danh sách các dòng xe phù hợp gồm có Hyundai Grand i10 sedan, Hyundai Accent, Kia Soluto và Mitsubishi Attrage. Ngoài đặc điểm chung là nhỏ gọn, chi phí sử dụng thấp thì mỗi cái tên đều có những ưu và nhược điểm khác nhau để người dùng xem xét, cân nhắc.
Hyundai Grand i10 sedan
Là dòng sedan có giá bán thấp nhất tại Việt Nam, Hyundai Grand i10 bản 4 cửa được rất nhiều khách hàng chọn mua cho việc kinh doanh. Dòng xe hạng A của Hyundai có giá đề xuất từ 340 đến 400 triệu đi kèm chi phí lăn bánh dao động từ khoảng 377 triệu đến 470 triệu tùy theo phiên bản và khu vực tỉnh, thành.
Phiên bản |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá lăn bánh Hà Nội |
Giá lăn bánh TP. HCM
|
Giá lăn bánh khu vực khác
|
Grand i10 sedan 1.2 MT Base |
340 |
403 |
396 |
377 |
Grand i10 sedan 1.2 MT |
380 |
448 |
440 |
421 |
Grand i10 sedan 1.2 AT |
400 |
470 |
462 |
443 |
Dù giá bán cạnh tranh nhưng Hyundai vẫn trang bị cho i10 sedan các tiện nghi cần thiết. Chẳng hạn phiên bản 1.2 MT và 1.2 AT có vô-lăng bọc da, chìa khóa thông minh đi cùng nút bấm khởi động, màn hình thông tin giải trí cảm ứng tích hợp dẫn đường, camera lùi và cảm biến lùi. Riêng bản số tự động có thêm ghế da, còn lại tất cả đều dùng điều hòa chỉnh cơ và có 4 loa âm thanh.
Điểm cộng tiếp đến của Hyundai i10 sedan là chi phí bảo dưỡng thấp là vận hành tương đối tiết kiệm. Lần lượt 3 phiên bản 1.2 MT Base, 1.2 MT và 1.2 AT dùng động cơ xăng 1.2L có mức tiêu thụ ở điều kiện hỗn hợp được Hyundai công bố đạt 5,4 - 5,6 - 6,6 lít/km.
Hyundai Grand i10 sedan. Ảnh: TC Motor. |
Vì là xe đô thị cỡ nhỏ nên nội thất i10 sedan không quá rộng rãi như các dòng sedan khác trên thị trường. Chiều dài tổng thể của xe dưới 4 mét trong khi chiều dài cơ sở ở mức 2.425 mm. Ngoài ra, thiết kế của xe cũng đơn giản và kém đặc sắc.
Nhược điểm chính của Hyundai Grand i10 sedan cũng giống như nhiều dòng xe giá rẻ khác là tính an toàn hạn chế. Hai phiên bản i10 sedan 1.2 MT và 1.2 AT trang bị hệ thống phanh ABS và EBD, tuy nhiên bản MT chỉ có một túi khí, còn bản AT trang bị 2 túi khí. Trong khi đó, bản tiêu chuẩn 1.2 MT Base không có tính năng an toàn nào.
Các phiên bản Grand i10 sedan có mức tiêu thụ nhiên liệu từ 5,4 đến 6,6 lít/100 km ở điều kiện hỗn hợp. Ảnh: TC Motor. |
Hyundai Accent
Accent có thể xem là lựa chọn thay thế Grand i10 cho những ai cần một chiếc sedan Hyundai đẹp hơn và rộng rãi hơn. Tuy nhiên, chỉ duy nhất phiên bản Accent 1.4 MT Base là phù hợp với yêu cầu chi phí lăn bánh 500 triệu. Xe có giá đề xuất 426 triệu và tổng số tiền cần để ra biển dao động từ khoảng 470 đến 498 tùy nơi đăng ký. Trong khi đó, 3 phiên bản Accent cao cấp hơn có giá từ 473 đến 545 triệu.
Giá bán thấp hơn mẫu Accent 1.4 MT gần 50 triệu, phiên bản "Accent taxi" bị cắt giảm khá nhiều các tính năng. Đó là la-zăng sắt thay cho mâm hợp kim, đèn Halogen không có chóa Projector, không có đèn sương mù, không có cảm biến và camera lùi, đầu CD thay cho màn hình cảm ứng. Danh sách an toàn cũng được tối giản với một túi khí thay vì 2 và chỉ có phanh ABS/EBD.
So với i10 sedan, Accent có hàng ghế sau thoải mái hơn, khoang hành lý cũng rộng rãi hơn. Nhờ vậy nếu cần chở khách đặt xe đi xa sẽ thuận tiện và dễ dàng hơn.
Về phần vận hành, Hyundai Accent bản tiêu chuẩn sử dụng động cơ xăng 1.4L và hộp số sàn 6 cấp. Mức tiêu thụ nhiên liệu thử nghiệm ở điều kiện hỗn hợp khá tốt, đạt khoảng 5,6 lít cho 100 km. Ngoài ra, chi phí bảo dưỡng của Accent gần tương đương với Grand i10. Chẳng hạn như bảo dưỡng định kỳ cấp 1 (mốc 1.000 km, 5.000 km, 15.000 km...) có chi phí vào khoảng hơn 800.000 đồng.
Kia Soluto
Cũng đến từ Hàn Quốc, Kia Soluto mới ra mắt từ tháng 8 là cái tên đáng cân nhắc cho việc mua xe chạy dịch vụ nhờ giá bán cạnh tranh nhất phân khúc sedan B. Trong đó, đa số người mua sẽ lựa chọn 2 phiên bản số sàn với mức giá đề xuất 399 và 425 triệu để tối ưu khoảng đầu tư của mình. Còn phiên bản Soluto AT Deluxe giá 455 triệu sẽ ít được cân nhắc hơn ở nhu cầu này.
Phiên bản |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá lăn bánh Hà Nội |
Giá lăn bánh Tp. Hồ Chí Minh |
Giá lăn bánh khu vực khác |
Soluto AT Deluxe |
399 |
470 |
461 |
442 |
Soluto MT Deluxe |
425 |
498 |
490 |
470 |
Soluto MT |
455 |
531 |
523 |
503 |
So với Hyundai Accent, thiết kế nội ngoại thất của Soluto có thể nói là đơn giản hơn. Đồng thời, các thông số kích thước của Kia Soluto cũng kém hơn nên độ thoải mái của nội thất thua kém ít nhiều đối thủ. Cụ thể, Soluto có chiều dài tổng thể 4.300 mm (ngắn hơn 110 mm) và chiều dài cơ sở 2.570 mm (ngắn hơn 30 mm).
Nhìn chung, 2 phiên bản Soluto số sàn có trang bị tính năng ở mức đủ dùng. Bánh xe có kích thước 14 inch, hệ thống đèn chiếu sáng Halogen dùng chóa phản xạ thông thường đi cùng đèn sương mù Projector, hệ thống an toàn có 2 túi khí cũng như phanh ABS và EBD. Ngoài ra, bản MT Deluxe có thêm nút bấm trên tay lái, ghế da, màn hình cảm ứng, cảm biến và camera lùi.
Kia Soluto sử dụng chung động cơ Kappa 1.4L như Hyundai Accent, công suất tối đa đạt 94 mã lực và mô-men xoắn cực đại là 132 Nm. Khác biệt chính nằm ở hộp số khi Soluto MT và MT Deluxe dùng loại 5 cấp, còn Accent 1.4 MT có hộp số sàn 6 cấp. Vì thế, Soluto vận hành có phần kém mượt mà và tiết kiệm so với Accent.
Mitsubishi Attrage
Mitsubishi là dòng xe nhập khẩu từ Thái Lan hiếm hoi có giá giá bán từ khoảng 400 đến dưới 500 triệu. Hiện tại, phiên bản Attrage MT đã hết hàng nên 2 model MT Eco và CVT Eco có giá 395,5 và 445,5 triệu là lựa chọn thích hợp hơn cả cho mục đích kinh doanh vận tải. Còn phiên bản CVT cao nhất chủ yếu hướng đến nhóm khách hàng mua xe cho gia đình.
Phiên bản |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá lăn bánh Hà Nội |
Giá lăn bánh Tp. Hồ Chí Minh |
Giá lăn bánh khu vực khác |
Attrage MT Eco |
395,5 |
465 |
457 |
438 |
Attrage CVT Eco |
445,5 |
521 |
512 |
493 |
Attrage CVT |
475,5 |
555 |
545 |
526 |
Đúng với từ Eco trong tên gọi, 2 phiên bản Attrage được Mitsubishi tối giản trang thiết bị để có được giá bán cạnh tranh. Bộ đôi này sở hữu đèn Halogen, phang tang trống cho bánh sau, ghế nỉ, đầu giải trí CD, điều hòa chỉnh tay, 2 túi khí và phanh ABS/EBD.
Bù lại, so với 3 mẫu xe Hàn Quốc trong bài viết này Attrage có cabin rộng rãi và khả năng di chuyển linh hoạt hơn hẳn. Đó là nhờ chiều dài cơ sở lên đến 2.550 mm, khoảng sáng gầm 170 mm và bán kính quay vòng tối thiểu của thân xe chỉ 5,1 mét.
Mitsubishi Attrage là dòng sedan hạng B tiết kiệm nhất với động cơ xăng 1.2L. Thông số thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu của Attrage MT Eco và CVT Eco ở điều kiện hỗn hợp đạt 4,7 và 5 lít/100 km. Hộp số tương ứng cho 2 phiên bản là loại số sàn 5 cấp và tự động vô cấp CVT.
Hạn chế lớn nhất của Mitsubishi Attrage đang bán trong nước chính là thiết kế đơn giản và lỗi thời. Mới đây nhất, thế hệ Attrage mới hiện đại và đẹp mắt hơn đã ra mắt tại Thái Lan vào giữa tháng 11/2019. Nhiều khả năng, Mitsubishi Việt Nam sẽ tiếp tục đưa ra các ưu đãi để thanh lý hết đời xe hiện tại trước khi phân phối Attrage mới trong năm 2020.
Nhìn chung các lựa chọn sedan ở tầm giá này đều phù hợp với tiêu chí tiết kiệm. Tiện nghi không cao và các tính năng an toàn được cắt giảm, người dùng sẽ có được một chiếc xe đủ dùng cho nhu cầu đi lại hàng ngày cũng như kinh doanh dịch vụ. Hai lựa chọn của Hyundai đang là phổ biến nhất trên thị trường, sau đó là tân binh Kia Soluto đang tăng trưởng tốt. Trong khi đó, Mitsubishi Attrage dù là xe nhập khẩu nhưng không được ưa chuộng bằng.
Theo Zing
Có 800 triệu, chọn mua Toyota Altis 2019 mới hay Mercedes A250 AMG 2014?
Với khoản hầu bao 800 triệu đồng chắc hẳn nhiều người se băn khoăn nên mua xe sedan hạng C Toyota Altis 2019 mới cứng hay mua 1 chiếc Mercedes A250 AMG đời cũ 2014 giá rẻ?