Từ đầu tháng 4 cho đến hết ngày 20/4 đang là khoảng thời gian để thí sinh trên cả nước ghi phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia 2018 và đăng ký xét tuyển Đại học Cao đẳng Trung cấp (xem hướng dẫn ghi phiếu ở đây). Trong đó Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) cũng là một trường được khá nhiều thí sinh tìm hiểu đăng ký nguyện vọng.
Thực tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đổi. Như thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào HUTECH cần điền đúng mã trường là DKC. Không chỉ vậy nếu đăng ký học ngành CNTT thì cần điền đúng mã ngành là 7480201, đăng ký học ngành An toàn thông tin cần điền đúng mã ngành 7480202.
Năm nay về cơ bản HUTECH sẽ thực hiện đồng thời 2 phương thức tuyển sinh: phương thức 1 là xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia 2018; phương thức 2 là xét tuyển học bạ lớp 12. Đối với phương thức xét tuyển học bạ lớp 12, tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cần đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược học đạt từ 20 điểm trở lên); và điểm xét trúng tuyển = tổng điểm trung bình lớp 12 của 3 môn + điểm ưu tiên.
Ví dụ, thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ sinh học với tổ hợp môn B00 (Toán, Hóa, Sinh) phải đảm bảo điều kiện về điểm xét tuyển như sau: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, Điểm đạt điều kiện xét tuyển = (Điểm trung bình Toán lớp 12 + Điểm trung bình Hóa lớp 12 + Điểm trung bình Sinh lớp 12) >= 18; Điểm xét trúng tuyển = (Điểm trung bình Toán lớp 12 + Điểm trung bình Hóa lớp 12 + Điểm trung bình Sinh lớp 12) + Điểm ưu tiên.
Thời gian xét tuyển học bạ của HUTECH dự kiến sẽ chia làm 8 đợt trong khoảng thời gian từ 2/5 đến 10/9. Dưới đây là bảng ghi cụ thể mã xét tuyển của từng ngành đào tạo trong HUTECH, nếu muốn được hướng dẫn cách tự tra cứu cụ thể hãy vào đây.
Mã trường, mã ngành HUTECH 2018
Stt | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|---|
DKC | 7720201 | Dược học | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) | |
DKC | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | ||
DKC | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | ||
DKC | 7420201 | Công nghệ sinh học | ||
DKC | 7640101 | Thú y | ||
DKC | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) | |
DKC | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | ||
DKC | 7520201 | Kỹ thuật điện | ||
DKC | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | ||
DKC | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | ||
DKC | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||
DKC | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | ||
DKC | 7480201 | CNTT | ||
DKC | 7480202 | An toàn thông tin | ||
DKC | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
DKC | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | ||
DKC | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | ||
DKC | 7580302 | Quản lý xây dựng | ||
DKC | 7580301 | Kinh tế xây dựng | ||
DKC | 7540204 | Công nghệ dệt, may | ||
DKC | 7340301 | Kế toán | ||
DKC | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | ||
DKC | 7310401 | Tâm lý học | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) | |
DKC | 7340115 | Marketing | ||
DKC | 7340101 | Quản trị kinh doanh | ||
DKC | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | ||
DKC | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | ||
DKC | 7810201 | Quản trị khách sạn | ||
DKC | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | ||
DKC | 7380107 | Luật kinh tế | ||
DKC | 7580101 | Kiến trúc | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V00 (Toán, Lý, Vẽ) | |
DKC | 7580108 | Thiết kế nội thất | ||
DKC | 7210404 | Thiết kế thời trang | V00 (Toán, Lý, Vẽ) V02 (Toán, Anh, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) | |
DKC | 7210403 | Thiết kế đồ họa | ||
DKC | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) | |
DKC | 7310608 | Đông phương học | ||
DKC | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |