- VietNamNet xin gửi tới quý độc giả lịch thi đấu và kết quả giải quần vợt dành cho 8 tay vợt mạnh nhất năm - ATP World Tour Finals 2017, diễn ra tại nhà thi đấu O2 Arena (London) từ ngày 12 đến 19/11.
Lịch thi đấu chi tiết ATP World Tour Finals 2017 (Giờ thi đấu có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trận đấu trước đó)
Ngày | Giờ | Cặp đấu | Lượt trận | Bảng | Trực tiếp | ||
VÒNG BẢNG | |||||||
12/11 | 21:00 | Roger Federer |
2-0 (6-4, 7-6(7-4)) |
Jack Sock | 1 | Boris Becker | K+PM |
13/11 | 03:00 | Alexander Zverev | 2-1 (6-4, 3-6, 6-4) | Marin Cilic | 1 | Boris Becker | K+PM |
21:00 | Dominic Thiem | 2-1 (6-3, 5-7, 7-5) | Grigor Dimitrov | 1 | Pete Sampras | K+PM | |
14/11 | 03:00 | Rafael Nadal | 1-2 (6-7 (5-7), 7-6 (7-4), 4-6) | David Goffin | 1 | Pete Sampras | K+PM |
15/11 | 21:00 | Marin Cilic | 1-2 (7-5, 2-6 và 6-7(4-7)) | Jack Sock | 2 | Boris Becker | K+PM |
03:00 | Roger Federer | 2-1 (7-6(8-6), 5-7 và 6-1) | Alexander Zverev | 2 | Boris Becker | K+PM | |
21:00 | Pablo Carreno | 1-2 (3-6, 6-3, 4-6) | Dominic Thiem | 2 | Pete Sampras | K+PM | |
03:00 | Grigor Dimitrov | 2-0 (6-0, 6-2) | David Goffin | 2 | Pete Sampras | K+PM | |
16/11 | 21:00 | Roger Federer | 2-1 (6-7(5-7), 6-4, 6-1) | Marin Cilic | 3 | Boris Becker | K+PM |
03:00 | Alexander Zverev | 1-2 (6-4, 1-6, 6-4) | Jack Sock | 3 | Boris Becker | K+PM | |
21:00 | Dominic Thiem | 0-2 (4-6, 1-6) | David Goffin | 3 | Pete Sampras | K+PM | |
03:00 | Pablo Carreno | 0-2 (1-6, 1-6) | Grigor Dimitrov | 3 | Pete Sampras | K+PM | |
BÁN KẾT | |||||||
18/11 | 21:00 | Roger Federer | 1-2 (6-2, 3-6, 4-6) | David Goffin | K+PM | ||
03:00 | Grigor Dimitrov | 2-1 (4-6, 6-0, 6-3) | Jack Sock | K+PM | |||
CHUNG KẾT | |||||||
19/11 | 01:00 | David Goffin | 1-2 (5-7, 6-4, 3-6) | Grigor Dimitrov | K+PM |
Kết quả phân nhánh tennis ATP World Tour Finals 2017:
Bảng: Pete Sampras (Nadal rút lui, Pablo Carreno được thay thế)
Hạt giống |
Tay vợt |
Nadal |
Thiem |
Dimitrov |
Goffin |
Tỷ số |
Set (Thắng/thua) |
Game (Thắng/thua) |
Xếp hạng |
1 |
(Nadal) Pablo Carreno |
3–6, 6–3, 4–6 (w/ Carreno Busta) | 1–6, 1–6 (w/ Carreno Busta) | 6–7(5–7), 7–6(7–4), 4–6 (w/Nadal) |
0–1 0–2 |
1–2 (33.3%) 1–4 (20%) |
17–19 (47.2%) 15–27 (35.7%) |
X 4 |
|
4 |
Thiem |
6–3, 3–6, 6–4 (w/ Carreno Busta) | 3–6, 7–5, 5–7 | 4–6, 1–6 | 1-2 | 3–5 (37.5%) | 35–43 (44.9%) | 3 | |
6 |
Dimitrov |
6–1, 6–1 (w/ Carreno Busta) | 6–3, 5–7, 7–5 | 6–0, 6–2 | 3-0 | 6–1 (85.7%) | 42–19 (68.8%) | 1 | |
7 |
Goffin |
7–6(7–5), 6–7(4–7), 6–4 (w/ Nadal) |
6–4, 6–1 | 0–6, 2–6 | 2-1 | 4–3 (57.1%) | 33–34 (49.2%) | 2 |
Bảng: Boris Becker
Hạt giống |
Tay vợt |
Federer |
Zverev |
Cilic |
Sock |
Tỷ số |
Set (Thắng/thua) |
Game (Thắng/thua) |
Xếp hạng |
2 |
Federer |
7–6(8–6), 5–7, 6–1 | 6–7(5–7), 6–4, 6–1 | 6-4, 7-6 (7-4) | 3-0 |
6–2 (75%) |
49–36 (57.6%) | 1 | |
3 |
Zverev |
6–7(6–8), 7–5, 1–6 | 6-4, 3-6, 6-4 | 4–6, 6–1, 4–6 | 1-2 | 4–5 (44.4%) | 43–45 (48.9%) | 3 | |
5 |
Cilic |
7–6(7–5), 4–6, 1–6 | 4-6, 6-3, 4-6 | 7–5, 2–6, 6–7(4–7) | 0-3 | 3–6 (33.3%) | 41–51 (44.6%) | 4 | |
8 |
Sock |
4-6, 6-7 (4-7) | 6–4, 1–6, 6–4 | 5–7, 6–2, 7–6(7–4) | 2-1 | 4–4 (50%) | 41–42 (49.4%) | 2 |
Có 5 tiêu chí để chọn tay vợt đi tiếp: 1. Số trận thắng. 2. Tổng số trận đấu. 3. Nếu hai tay vợt bằng điểm xét kết quả đối đầu. 4. Khi 3 tay vợt bằng điểm ưu tiên xét tỷ lệ các set thắng, game thắng và cuối cùng là kết quả đối đầu. 5. Nếu tất cả tiêu chí trên vẫn không chọn ra tay vợt đi tiếp sẽ chọn tay vợt nào có thự hạng tốt hơn trên BXH ATP. |
VietNamNet
XEM THÊM: