Nhà ở là một trong những điều kiện quan trọng để người dân miền núi và đồng bào DTTS định cư và gắn với định canh, tạo lập cuộc sống ổn định, từng bước xóa đói, giảm nghèo và cải thiện đời sống.
Lâm Đồng hiện có 43 dân tộc. Những năm gần đây, nhà ở của đồng bào DTTS đã có sự thay đổi, xu hướng làm nhà được mở rộng cũng ít nhiều làm biến đổi nhà truyền thống.
Trước xu hướng đó, Sở Xây dựng Lâm Đồng đã kịp thời ban hành hướng dẫn một số mẫu thiết kế nhà ở phù hợp với văn hóa truyền thống và sinh hoạt của hộ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, đối với thiết kế mẫu nhà ở cho hộ đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh có 3 mẫu, cụ thể như sau:
Mẫu nhà ở số 1 (24 m2):
Diện tích xây dựng 24 m2, gồm: Phòng ngủ + phòng khách + bếp và vệ sinh;
Kết cấu: Tường xây gạch, mái lợp tôn, nền lát gạch ceramic.
Mẫu nhà ở số 2 (30 m2):
Diện tích xây dựng 30 m2, gồm: 1 phòng ngủ, phòng khách + bếp và vệ sinh;
Kết cấu: Tường xây gạch, mái lợp tôn, nền lát gạch ceramic.
Mẫu nhà ở số 3 (45 m2):
Diện tích xây dựng 45 m2, gồm: 2 phòng ngủ, phòng khách + bếp và vệ sinh;
Kết cấu: Tường xây gạch, mái lợp tôn, nền lát gạch ceramic.
Đối với thiết kế mẫu nhà ở dân cư nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới gồm 4 mẫu (nhà vườn, nhà biệt lập, nhà sàn, nhà liên kế), cụ thể như sau:
Mẫu nhà vườn:
Mẫu số 1 (3 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 161 m2; diện tích sàn 161 m2; 1 tầng; chiều cao tối đa 7,23 m (tính từ cốt thiết kế đến đỉnh cao nhất của mái); kết cấu bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái dốc.
Mẫu số 2 (2 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 118 m2; diện tích sàn 163 m2; 2 tầng (tầng trệt và tầng mái); chiều cao tối đa 6,53 m (tính cốt nền tầng trệt đến đỉnh cao nhất của mái, với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt thiết kế 0,5 m); kết cấu bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái dốc.
Mẫu nhà biệt lập:
Mẫu số 1 (2 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 123 m2; diện tích sàn 123 m2; 1 tầng; chiều cao tối đa 7,22 m (tính từ cốt nền tầng trệt đến đỉnh cao nhất của mái, với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt thiết kế 0,5 m); kết cấu bê tông cốt thép, tầng xây dựng, mái dốc.
Mẫu số 2 (2 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 87 m2; diện tích sàn 120 m2; 2 tầng (tầng trệt và tầng mái); chiều cao tối đa 6,53 m (tính từ cốt nền tầng trệt đến đỉnh cao nhất của mái, với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt thiết kế 0,5 m); kết cấu bê tông cốt thép, tầng xây dựng, mái dốc.
Mẫu nhà sàn:
Mẫu số 1 (3 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 135 m2; diện tích sàn 135 m2; 1 tầng; chiều cao tối đa 8 m (tính từ cốt thiết kế đến đỉnh cao nhất của mái); kết cấu bê tông cốt thép, tầng xây gạch, mái dốc.
Mẫu số 2 (3 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 140 m2; diện tích sàn 183 m2; 3 tầng (tầng bán hầm, tầng trệt và tầng mái); chiều cao tối đa 6,4 m (tính từ cốt thiết kế đến đỉnh cao nhất của mái); kết cấu bê tông cốt thép, tầng xây gạch, mái dốc.
Mẫu nhà liên kế:
Mẫu số 1 (4 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 100 m2; diện tích sàn 293 m2; 3 tầng (1 tầng trệt, 2 tầng lầu); chiều cao tối đa 13,7 m (tính từ cốt nền tầng trệt đến đỉnh cao nhất của mái, với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt thiết kế 0,15 m); kết cấu bê tông cốt thép, tầng xây dựng, mái dốc.
Mẫu số 2 (3 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 83 m2; diện tích sàn 230 m2; 3 tầng (1 tầng trệt, 1 tầng lầu và tầng mái); chiều cao tối đa 11,9 m (tính từ cốt nền tầng trệt đến đỉnh cao nhất của mái, với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt thiết kế 0,35 m); kết cấu bê tông cốt thép, tầng xây dựng, mái dốc.
Mẫu số 3 (3 phòng ngủ): Diện tích xây dựng 115 m2; diện tích sàn 253 m2; 3 tầng (1 tầng trệt, 1 tầng lầu và tầng mái); chiều cao tối đa 13,4 m (tính từ cốt nền tầng trệt đến đỉnh cao nhất của mái, với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt thiết kế 0,5 m); kết cấu bê tông cốt thép, tầng xây dựng, mái dốc.
Những mẫu này dựa trên phân tích thực trạng về nhà ở, tình hình kinh tế - xã hội cũng như các chính sách khác.