Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) vừa trở thành ngân hàng tiếp theo giảm lãi suất huy động trong những ngày giáp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024.
Theo Biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được công bố ngày 6/2, BVBank giảm 0,2 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6-12 tháng.
Theo đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng còn 4,65%/năm, kỳ hạn 7 tháng còn 4,7%/năm, kỳ hạn 8 tháng còn 4,75%/năm, kỳ hạn 9 tháng còn 4,8%/năm, kỳ hạn 10 tháng còn 4,85%/năm, kỳ hạn 11 tháng còn 4,9%/năm, kỳ hạn 12 tháng còn 4,95%/năm.
Tuy nhiên, BVBank tăng nhẹ lãi suất huy động tại các kỳ hạn dài với mức tăng 0,1 điểm phần trăm. Theo đó, lãi suất kỳ hạn 15 tháng là 5,55%/năm, kỳ hạn 18 tháng tăng lên 5,65%/năm, và kỳ hạn 24 tháng 5,75%/năm.
BVBank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1-5 tháng từ 3,65-3,85%/năm.
Cũng trong hôm nay, Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienLong Bank) tiếp tục giảm lãi suất huy động với mức giảm 0,25 điểm phần trăm tiền gửi kỳ hạn 1-5 tháng và giảm 0,1 điểm phần trăm tiền gửi kỳ hạn từ 6-9 tháng.
Theo đó, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-5 tháng tại KienLong Bank đồng loạt giảm xuống còn 3,5%/năm; lãi suất kỳ hạn 6 tháng giảm còn 4,5%/năm, kỳ hạn 9 tháng giảm còn 4,7%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại được KienLong Bank giữ nguyên mức cũ, kỳ hạn 12 tháng là 4,9%/năm, kỳ hạn 13 tháng 5%/năm, kỳ hạn 15 tháng 5,1%/năm, kỳ hạn 18-36 tháng có lãi suất cao nhất là 5,4%/năm.
Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) hôm nay đồng loạt giảm 0,1 điểm phần trăm lãi suất đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 1-36 tháng.
Theo Biểu lãi suất huy động mới của ngân hàng này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng còn 3,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,4%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng có lãi suất 3,7%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 6-9 tháng được Eximbank giảm xuống còn 4,3%/năm, kỳ hạn 10-12 tháng là 4,8%/năm, kỳ hạn 15 tháng có lãi suất 5%/năm, kỳ hạn 24-36 tháng lãi suất 5,1%/năm và kỳ hạn 60 tháng có lãi suất cao nhất là 5,2%/năm.
Cùng nối dài danh sách các ngân hàng giảm lãi suất còn có Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB). Tuy nhiên, nhà băng này chỉ điều chỉnh giảm đối với lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng, từ mức 3,2% xuống còn 3%/năm.
VIB giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn tiền gửi còn lại, trong đó lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 3-5 tháng là 3,4%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng có lãi suất 4,5%/năm, kỳ hạn 15-18 tháng là 5,2%/năm.
Lãi suất ngân hàng cao nhất tại VIB hiện là 5,3%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 24-36 tháng.
Tương tự VIB, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) cũng chỉ điều chỉnh lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 1 tháng.
Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tại ACB giảm 0,3 điểm phần trăm xuống còn 2,6%/năm. Lãi suất các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên. Kỳ hạn 2-3 tháng có lãi suất 3-3,2%/năm, kỳ hạn 6 tháng lãi suất 3,9%/năm, kỳ hạn 9 tháng lãi suất 4,2%/năm và kỳ hạn 12 tháng lãi suất 4,8%/năm.
Như vậy, kể từ đầu tháng 2/2024 đã có tới 11 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: LPBank, Sacombank, NCB, Viet A Bank, SeABank, Techcombank, ACB, VIB, Eximbank, BVBank, KienLong Bank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 6 THÁNG 2 | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
ABBANK | 3,15 | 3,35 | 5 | 4,4 | 4,4 | 4,4 |
VIETBANK | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,8 |
BAC A BANK | 3,6 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,6 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
NCB | 3,9 | 4,1 | 4,85 | 4,95 | 5,3 | 5,8 |
HDBANK | 3,15 | 3,15 | 4,8 | 4,6 | 5 | 5,9 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 3,85 | 4,8 | 4,9 | 5,3 | 5,5 |
GPBANK | 2,9 | 3,42 | 4,75 | 4,9 | 4,95 | 5,05 |
BVBANK | 3,65 | 3,75 | 4,65 | 4,8 | 5,95 | 5,55 |
VIET A BANK | 3,2 | 3,5 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,4 |
SHB | 2,9 | 3,3 | 4,6 | 4,8 | 5 | 5,2 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
NAMA BANK | 2,9 | 3,4 | 4,6 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
KIENLONGBANK | 3,5 | 3,5 | 4,5 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
PGBANK | 3,1 | 3,5 | 4,5 | 4,7 | 5,2 | 5,4 |
VIB | 3 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5,2 | |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
VPBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,4 | 5 | 5 |
EXIMBANK | 3,1 | 3,4 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5 |
SACOMBANK | 2,6 | 2,8 | 4,2 | 4,5 | 5 | 5,6 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
SEABANK | 3,2 | 3,4 | 3,9 | 4,1 | 4,75 | 5 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,5 | 2,7 | 3,9 | 4,1 | 5 | 5,4 |
ACB | 2,6 | 3,2 | 3,9 | 4,2 | 4,8 | |
MB | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,1 | 4,8 | 5,2 |
TECHCOMBANK | 2,35 | 2,65 | 3,75 | 3,8 | 4,75 | 4,75 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,8 | 4,8 |
AGRIBANK | 1,7 | 2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,75 | 4,75 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |