Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) vừa bất ngờ tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1-11 tháng và từ 24 tháng trở lên kể từ hôm nay.

Theo đó, VietinBank điều chỉnh tăng thêm 0,2 điểm phần trăm các kỳ hạn này. Kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 1,9%/năm, 3-5 tháng 2,2%/năm, 6-11 tháng lên 3,2%/năm. Đáng chú ý, lãi suất các kỳ hạn 24-36 tháng quay trở lại mốc 5%/năm. 

Với việc điều chỉnh lãi suất, kỳ hạn từ 1-11 tháng và 24-36 tháng tại VietinBank đang nhỉnh hơn so với 3 ngân hàng còn lại trong nhóm Big4 (Agribank, Vietcombank và BIDV).

VietinBank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại. Kỳ hạn 12-18 tháng là 4,7%/năm, bằng với lãi suất cùng kỳ hạn tại BIDV và Agribank.

Diễn biến lãi suất tại VietinBank là khá bất ngờ đối với một ngân hàng thuộc nhóm Big4. Tuy nhiên, điều này không còn xa lạ với các ngân hàng thương mại cổ phần khi gần đây đã có một loạt nhà băng tăng lãi suất huy động. 

Kể từ đầu tháng 4/2024, một loạt ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: HDBank, MSB, Eximbank, NCB, VPBank, KienLong Bank. 

Trong đó, VPBank và Eximbank là những ngân hàng đã tăng lãi suất huy động vào cuối tháng 3, cùng với SHB và Saigonbank.

Ở chiều ngược lại, một số ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng 4 gồm: Vietcombank, PGBank, SCB, Techcombank, ABBank, Dong A Bank, Viet A Bank, Eximbank, Nam A Bank.

Trong đó SCB đã có hai lần điều chỉnh giảm lãi suất huy động.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 16 THÁNG 4
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
VIETBANK 3,1 3,5 4,6 4,8 5,3 5,8
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
HDBANK 2,95 2,95 4,6 4,4 5 5,9
NCB 3,2 3,5 4,55 4,65 5 5,5
KIENLONGBANK 3 3 4,4 4,8 5 5,5
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
VIET A BANK 2,9 3,2 4,3 4,3 4,8 5,1
PVCOMBANK 2,85 2,85 4,3 4,3 4,8 5,1
ABBANK 2,9 3 4,3 4,1 4,1 4,1
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,4 4,7 5,5
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
VPBANK 2,4 2,7 4,2 4,2 4,8 4,8
BAC A BANK 2,8 3 4,2 4,3 4,6 5,1
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
BVBANK 2,85 3,05 4,05 4,35 4,65 5,25
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
VIB 2,6 2,8 4 4 4,8
CBBANK 3,1 3,3 4 3,95 4,15 4,4
GPBANK 2,3 2,82 3,95 4,2 4,65 4,75
OCEANBANK 2,6 3,1 3,9 4,1 4,9 5,2
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,3 4,8
TPBANK 2,5 2,8 3,8 4,7 5
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SACOMBANK 2,3 2,7 3,7 3,8 4,7 4,9
MB 2,2 2,6 3,6 3,7 4,6 4,7
TECHCOMBANK 2,25 2,55 3,55 3,55 4,45 4,45
ACB 2,3 2,7 3,5 3,8 4,5
SEABANK 2,7 2,9 3,2 3,4 3,75 4,6
BIDV 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
VIETINBANK 1,9 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,7