Theo Biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được Agribank cập nhật sáng 15/3, Agribank chỉ giữ nguyên lãi suất 3%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn từ 6-9 tháng, trong khi các kỳ hạn còn lại đều được điều chỉnh giảm 0,1 điểm phần trăm lãi suất.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng chỉ còn 1,6%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng chỉ còn 1,9%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng chỉ còn 4,7%/năm.
Sau lần điều chỉnh này, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-5 tháng tại Agribank đang thấp nhất trong nhóm big4 ngân hàng; lãi suất kỳ hạn 6-18 tháng ngang bằng với Vietcombank và cũng thấp nhất hệ thống.
SO SÁNH LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI BIG4 NGÂN HÀNG NGÀY 15 THÁNG 3 (%/năm) | ||||
KỲ HẠN | AGRIBANK | VIETCOMBANK | VIETINBANK | BIDV |
1 THÁNG | 1,6 | 1,7 | 1,9 | 2 |
2 THÁNG | 1,6 | 1,7 | 1,9 | 2 |
3 THÁNG | 1,9 | 2 | 2,2 | 2,3 |
4 THÁNG | 1,9 | 2 | 2,2 | 2,3 |
5 THÁNG | 1,9 | 2 | 2,2 | 2,3 |
6 THÁNG | 3 | 3 | 3,2 | 3,3 |
7 THÁNG | 3 | 3 | 3,2 | 3,3 |
9 THÁNG | 3 | 3 | 3,2 | 3,3 |
10 THÁNG | n/a | 3 | n/a | 3,3 |
11 THÁNG | n/a | 3 | n/a | 3,3 |
12 THÁNG | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,8 |
13 THÁNG | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,8 |
18 THÁNG | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,8 |
24 THÁNG | 4,7 | 4,7 | 5 | 5 |
36 THÁNG | n/a | n/a | 5 | 5 |
Trong số các ngân hàng thương mại cổ phần, sáng nay chỉ ghi nhận duy nhất Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) điều chỉnh giảm lãi suất huy động, nhưng việc điều chỉnh chỉ diễn ra với kỳ hạn tiền gửi 12 tháng.
Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng tại ACB giảm 0,1 điểm phần trăm, xuống còn 4,7%/năm đối với tiền gửi tiết kiệm dưới 200 triệu đồng.
Cũng với mức giảm tương tự, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng đối với tài khoản tiền gửi từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng là 4,8%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 12 tháng với tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng là 4,85%/năm.
Lãi suất ngân hàng cao nhất tại ACB là 4,9%/năm, cũng áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng đối với tài khoản tiền gửi từ 5 tỷ đồng trở lên.
ACB giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn còn lại. Đối với tài khoản tiền gửi dưới 200 triệu đồng, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng chỉ là 2,5%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 2,6%/năm, kỳ hạn 3 tháng 2,8%/năm, kỳ hạn 6 tháng 3,7%/năm, và kỳ hạn 9 tháng 3,9%/năm.
Lãi suất sẽ được cộng thêm từ 0,05-0,1 điểm phần trăm đối với các mức gửi tiền khác nhau. Trong đó, mức tiền gửi từ 5 tỷ đồng hiện có lãi suất cao nhất tại ACB. Chẳng hạn, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng đang là 2,7%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 2,8%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3%/năm, kỳ hạn 6 tháng 3,9%/năm và kỳ hạn 9 tháng là 4,1%/năm.
Kể từ đầu tháng 3 đã có 14 ngân hàng thương mại giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, BVBank, BaoViet Bank, GPBank, ACB, Agribank, VPBank, PVCombank, Dong A Bank, MB, Techcombank, NCB, KienLong Bank, Agribank.
Trong đó, BaoViet Bank, GPBank, BVBank, PGBank đã hai lần giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 15 THÁNG 3 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
ABBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,3 | 4,3 | 4,4 |
VIETBANK | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 4,8 | 5,3 | 5,8 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,4 | 4,8 | 5,7 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
NCB | 3,3 | 3,5 | 4,55 | 4,65 | 5 | 5,5 |
NAM A BANK | 2,9 | 3,4 | 4,5 | 4,8 | 5,3 | 5,7 |
VIET A BANK | 3,1 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
CBBANK | 3,6 | 3,8 | 4,5 | 4,45 | 4,65 | 4,9 |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
DONG A BANK | 3,3 | 3,3 | 4,3 | 4,5 | 4,8 | 5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,2 | 4,6 | 4,8 | 5,3 |
BVBANK | 3 | 3,2 | 4,2 | 4,5 | 4,8 | 5,5 |
BAC A BANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,3 | 4,6 | 5,1 |
SHB | 2,6 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,8 | 5,1 |
VIB | 2,7 | 3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | |
PGBANK | 2,6 | 3 | 4 | 4 | 4,3 | 4,8 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
VPBANK | 2,3 | 2,5 | 4 | 4 | 4,3 | 4,3 |
GPBANK | 2,3 | 2,82 | 3,95 | 4,2 | 4,65 | 4,75 |
SACOMBANK | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,2 | 5 | 5,6 |
SAIGONBANK | 2,5 | 2,7 | 3,9 | 4,1 | 5 | 5,4 |
EXIMBANK | 2,8 | 3,1 | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
SEABANK | 2,9 | 3,1 | 3,7 | 3,9 | 4,25 | 4,8 |
ACB | 2,5 | 2,8 | 3,7 | 3,9 | 4,7 | |
TECHCOMBANK | 2,45 | 2,55 | 3,65 | 3,7 | 4,55 | 4,55 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,05 | 4,05 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |