
Trái với xu hướng chung, một chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam là CIMB Bank Việt Nam bất ngờ tăng lãi suất huy động trong tháng 4.
Theo biểu lãi suất huy động mới nhất của Ngân hàng CIMB Bank Việt Nam, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng đồng loạt tăng mạnh đối với biểu lãi suất huy động khách hàng tiêu chuẩn và khách hàng ưu tiên.
Theo đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tăng thêm 0,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng tăng thêm 0,5%/năm, và lãi suất kỳ hạn 3 tháng tăng thêm 0,2%/năm.
Hiện lãi suất huy động dành cho khách hàng tiêu chuẩn của CIMB như sau: Kỳ hạn 1 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 2 tháng 4%/năm, kỳ hạn 3 tháng 4,2%/năm, kỳ hạn 6 tháng 5%/năm, kỳ hạn 9 tháng 5,1%/năm và kỳ hạn 12 tháng 5,3%/năm.
Đối với khách hàng ưu tiên, CIMB niêm yết lãi suất bậc thang, dưới 10 tỷ đồng, từ 10 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng và từ 30 tỷ đồng trở lên. Chênh lệch lãi suất giữa các mức tiền gửi là 0,2%/năm với kỳ hạn từ 6-12 tháng, trong khi lãi suất kỳ hạn từ 1-3 tháng là như nhau.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm dành cho tài khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng được CIMB niêm yết mới nhất: Kỳ hạn 1 tháng 4%/năm, kỳ hạn 2 tháng 4,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng 4,5%/năm, kỳ hạn 6 tháng 5,2%/năm, kỳ hạn 9 tháng 5,3%/năm và kỳ hạn 12 tháng 5,5%/năm.
Với chính sách lãi suất bậc thang, lãi suất huy động cao nhất tại CIMB là 5,9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng với tài khoản tiền gửi từ 30 tỷ đồng trở lên.
Đối với lãi suất huy động trực tuyến trên nền tảng Zalo Pay, CIMB niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng 4,3%/năm, kỳ hạn 3 tháng 4,4%/năm, kỳ hạn 6 tháng 5,6%/năm, kỳ hạn 9 tháng 5,6%/năm và kỳ hạn 12 tháng 5,8%/năm.
Trong khi đó, Public Bank Việt Nam, một ngân hàng đến từ Malaysia, công bố biểu lãi suất huy động mới tại thị trường Việt Nam theo hướng giảm nhẹ.
Theo biểu lãi suất huy động VND dành cho khách hàng cá nhân (Tiết kiệm plus) được Public công bố mới đây, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 17 tháng đồng loạt giảm 0,1%/năm.
Public Bank Việt Nam giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-5 tháng và 18-60 tháng. Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng 4%/năm.
Lãi suất ngân hàng mới nhất đối với kỳ hạn 6-8 tháng là 5%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng là 5,2%/năm; trong khi kỳ hạn 12-17 tháng đồng loạt được niêm yết 5,5%/năm.
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng vẫn được giữ nguyên 5,95%/năm, đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất hiện nay tại nhà băng này. Còn lãi suất huy động các kỳ hạn từ 24-60 tháng ở mức 5,6%/năm.
Đối với lãi suất huy động dành cho gói tiết kiệm cơ bản, Public Bank Việt Nam niêm yết thấp hơn 0,2%/năm so với gói Tiết kiệm Plus ở các kỳ hạn 6-60 tháng, trong khi lãi suất huy động có kỳ hạn dưới 6 tháng không thay đổi.
Kể từ sau ngày 25/2, đã có 27 ngân hàng thương mại trong nước giảm lãi suất huy động với mức giảm từ 0,1-1,05%/năm. Riêng trong tháng 4, đã có thêm một số ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm VPBank, MB, Eximbank và Nam A Bank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 14/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
WOORI BANK | 2,5 | 2,9 | 3,9 | 3,9 | 4,7 | 4,7 |
HSBC | 1 | 2,25 | 2,75 | 2,75 | 3,25 | 3,75 |
Standard Chartered | 2,6 | 3,15 | 3,6 | 4,2 | 4,55 | 4,55 |
Shinhan Bank | 2,5 | 2,7 | 3,2 | 3,7 | 4,9 | 5,3 |
Public Bank | 3,8 | 4 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,95 |
IVB | 4 | 4,3 | 5,25 | 5,25 | 5,8 | 5,9 |
VRB | 3,8 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,7 | 5,7 |
UOB Việt Nam | 3 | 3 | 4 | 4 | ||
Hong Leong Bank | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,4 | 4,65 | |
CIMB Việt Nam | 4,3 | 4,4 | 5,6 | 5,6 | 5,8 |
