Cùng với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) tiếp tục tăng lãi suất huy động lần thứ hai chỉ trong ít ngày.
VPBank tăng thêm 0,3 điểm phần trăm lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12-36 tháng kể từ hôm nay, 10/4.
Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 12-18 tháng tăng lên 4,8%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 24-36 tháng vượt lên trên ngưỡng 5% khi được niêm yết ở mức 5,2%/năm.
VPBank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại. Kỳ hạn 1 tháng là 2,4%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng là 2,7%/năm và kỳ hạn 6-11 tháng có lãi suất 4,2%/năm.
VPBank cộng thêm lần lượt 0,1 và 0,2 điểm phần trăm cho tiền gửi từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng, và từ 50 tỷ đồng trở lên.
Ngoài ra, khách hàng ưu tiên có số dư tối thiểu 100 triệu đồng và kỳ hạn tối thiểu 1 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất quy định bằng lãi suất tương ứng trên biểu lãi suất huy động hiện hành cộng thêm 0,1%/năm.
Trước đó, VPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động ở tất cả các kỳ hạn vào cuối tháng 3.
Không chỉ VPBank, hôm nay có thêm một số ngân hàng khác tăng lãi suất huy động.
Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienLong Bank) tăng thêm 0,2 điểm phần trăm lãi suất cho tiền gửi các kỳ hạn từ 6-36 tháng kể từ hôm nay.
Lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn trên của KienLong Bank như sau: Kỳ hạn 6 tháng 4,4%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,8%/năm, kỳ hạn 12 tháng 5%/năm, kỳ hạn 13 tháng 5,1%/năm, kỳ hạn 15 tháng 5,2%/năm, kỳ hạn 18-36 tháng 5,5%/năm.
KienLong Bank giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn 1-5 tháng ở mức 3%/năm.
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) cũng tăng lãi suất huy động các kỳ hạn 4 và 5 tháng với mức tăng lần lượt 0,1-0,2 điểm phần trăm, nhưng điều chỉnh giảm lãi suất kỳ hạn 1 tháng với mức giảm 0,1 điểm phần trăm.
Theo Biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được NCB niêm yết, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng giảm xuống 3,2%/năm, kỳ hạn 2-3 tháng giữ nguyên 3,4-3,5%/năm.
Trong khi đó, lãi suất huy động kỳ hạn 4-5 tháng lần lượt tăng lên 3,6-3,7%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại được NCB giữ nguyên. Kỳ hạn 6-9 tháng có lãi suất 4,55%/năm, kỳ hạn 9-11 tháng có lãi suất 4,65%/năm, kỳ hạn 12 tháng lãi suất 5%/năm, kỳ hạn 13 tháng lãi suất 5,1%/năm và kỳ hạn 15 tháng lãi suất 5,2%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất tại NCB thuộc về các kỳ hạn 18-60 tháng khi được niêm yết ở mức 5,5%/năm.
Ở chiều ngược lại, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) điều chỉnh giảm lãi suất một số kỳ hạn từ hôm nay .
Theo Biểu lãi suất huy động trực tuyến của Nam A Bank, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm, xuống 2,7%/năm. Lãi suất các kỳ hạn 3 tháng (3,4%/năm) và 4-5 tháng (3,6%/năm) được giữ nguyên.
Nam A Bank cũng điều chỉnh giảm 0,2 điểm phần trăm đối với lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng, xuống còn 4,3%/năm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 7-8 tháng giảm 0,1 điểm phần trăm, xuống còn 4,4%/năm. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9-11 tháng cũng giảm nhẹ 0,1 điểm phần trăm, xuống còn 4,7%/năm.
Trong khi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 và 13 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm xuống 5,1%/năm, kỳ hạn 14 tháng giảm 0,1 điểm phần trăm về mức 5,3%/năm.
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 15-7 tháng được Nam A Bank giữ nguyên ở mức 5,3%/năm.
Mức lãi suất huy động cao nhất thuộc về kỳ hạn 18-36 tháng, giảm 0,2 điểm xuống còn 5,5%/năm.
Tính từ đầu tháng 4/2024, các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: Vietcombank, PGBank, SCB, Techcombank, ABBank, Dong A Bank, Viet A Bank, Eximbank, Nam A Bank.
Đến nay, có thêm một loạt ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: HDBank, MSB, Eximbank, NCB, VPBank, KienLong Bank.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 10 THÁNG 4 | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
VIETBANK | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 4,8 | 5,3 | 5,8 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,4 | 5 | 5,9 |
NCB | 3,2 | 3,5 | 4,55 | 4,65 | 5 | 5,5 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,4 | 4,8 | 5 | 5,5 |
NAM A BANK | 2,7 | 3,4 | 4,3 | 4,7 | 5,1 | 5,5 |
VIET A BANK | 2,9 | 3,2 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,3 | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
SHB | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,2 |
VPBANK | 2,4 | 2,7 | 4,2 | 4,2 | 4,8 | 4,8 |
BAC A BANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,3 | 4,6 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
EXIMBANK | 3 | 3,3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
BVBANK | 2,85 | 3,05 | 4,05 | 4,35 | 4,65 | 5,25 |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
VIB | 2,5 | 2,8 | 4 | 4 | 4,8 | |
CBBANK | 3,1 | 3,3 | 4 | 3,95 | 4,15 | 4,4 |
GPBANK | 2,3 | 2,82 | 3,95 | 4,2 | 4,65 | 4,75 |
OCEANBANK | 2,6 | 3,1 | 3,9 | 4,1 | 4,9 | 5,2 |
PGBANK | 2,6 | 3 | 3,8 | 3,8 | 4,3 | 4,8 |
TPBANK | 2,5 | 2,8 | 3,8 | 4,7 | 5 | |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SACOMBANK | 2,3 | 2,7 | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,9 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
TECHCOMBANK | 2,25 | 2,55 | 3,55 | 3,55 | 4,45 | 4,45 |
ACB | 2,3 | 2,7 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,2 | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
BIDV | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
SCB | 1,65 | 1,95 | 2,95 | 2,95 | 3,95 | 3,95 |