Ghi bàn:
Arsenal: Trossard (45'+1), William Saliba (57'), Zinchenco (74')
Burnley: Brownhill (54')
Thẻ đỏ: Fabio Vieira (83')
Đội hình ra sân:
Arsenal (4-3-3): David Raya (22), Ben White (4), William Saliba (2), Gabriel Magalhaes (6), Oleksandr Zinchenko (35), Kai Havertz (29), Jorginho (20), Declan Rice (41), Bukayo Saka (7), Leandro Trossard (19), Gabriel Martinelli (11)
Burnley (4-4-2): James Trafford (1), Vitinho (22), Louis Beyer (5), Dara O'Shea (2), Charlie Taylor (3), Mike Tresor (31), Josh Cullen (24), Josh Brownhill (8), Luca Koleosho (30), Zeki Amdouni (25), Tally (9)
KẾT THÚC
Trận đấu kết thúc với chiến thắng 3-1 dành cho Arsenal trước Burnley. Kết quả này đưa Pháo thủ qua mặt Tottenham để chiếm vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng Ngoại hạng Anh 2023/24.
Ở trận đấu cùng giờ, MU nhọc nhằn đánh bại Luton Town với tỷ số 1-0 để tạm thời chen chân vào top 6.
90'
Trận đấu có 6 phút bù giờ.
83'
Cầu thủ vào sân trong hiệp hai của Arsenal Fabio Vieira bị rút thẻ đỏ trực tiếp sau pha đạp bằng gầm giày vào đầu gối Josh Brownhill.
74'
Zinchenco nâng tỷ số lên 3-1
Từ quả phạt góc của Arsenal, một cầu thủ Burnley đánh đầu phá bóng đập xà ngang bật ra. Zinchenco tung chân dứt điểm hiểm hóc nâng tỷ số lên 3-1 cho Pháo thủ.
67'
Sau pha xử lý bất thành của Leandro Trossard, Declan Rice tung cú "nã đại bác" tầm thấp đưa bóng đi chệch cột dọc khung thành Burnley trong gang tấc.
57'
William Saliba tái lập thế dẫn trước cho Arsenal
Từ quả đá phạt góc của Leandro Trossard, William Saliba bật cao đánh đầu cận thành tung lưới Burnley lần thứ hai.
54'
Brownhill gỡ hòa 1-1 cho Burnley
Pha đi bóng dũng mãnh của cầu thủ Burnley, Brownhill tung cú sút chìm đưa bóng khẽ chạm chân một hậu vệ chủ nhà làm đổi hướng khiến thủ môn David Raya bó tay.
50'
Những phút đầu hiệp hai vẫn là sức ép mà Arsenal tạo ra như trong 45 phút đầu tiên.
Hiệp 2
Hiệp hai trận đấu bắt đầu.
Hết hiệp 1
Hiệp một kết thúc với tỷ số 1-0 tạm nghiêng về phía Arsenal.
45'+1
Trossard mở tỷ số cho Arsenal
Từ pha treo bóng của Zenchenco vào vòng cấm, Bukayo Saka nỗ lực không chiến mở ra cơ hội để Leandro Trossard băng vào đánh đầu nối dũng cảm trước sự tranh chấp của thủ môn James Trafford. Bàn thắng dành cho Trossard nhưng anh không thể ăn mừng vì bị khá đau ở cánh tay phải.
40'
Đội chủ sân Emirates đã tung ra tổng cộng 7 cú dứt điểm nhưng chỉ 2 trong số đó đi trúng đích. Trong khi đó, đội khách Burnley mới có được 4 pha kết thúc và đều đi trúng mục tiêu.
31'
William Saliba chuyền về bất cẩn để Johann Berg Gudmundsson đoạt được bóng. Cầu thủ của Burnley dứt điểm về góc xa nhưng thủ thành David Raya đổ người cản phá xuất sắc.
28'
Bóng chủ yếu lăn bên phần sân của Burnley nhưng Pháo thủ thành London bế tắc trong việc tìm đường vào khung thành của đội khách. Kai Havertz vừa có pha đánh đầu đưa bóng đi ra ngoài.
21'
Bukayo Saka chớp cơ hội tung cú sút trong vòng cấm đưa bóng về góc cao nhưng không thắng được thủ môn James Trafford.
17'
Các học trò của HLV Arteta kiểm soát bóng 66% nhưng đội chủ nhà mới chỉ có được một pha dứt điểm nhưng không trúng đích.
8'
Amdouni bên phía Burnley đi bóng rồi tung cú sút rất căng ở cự ly hơn 20m buộc thủ thành David Raya phải đấm bóng chịu phạt góc.
5'
Với lực lượng và đẳng cấp cao hơn, các cầu thủ Arsenal sớm triển khai thế trận tấn công trước Burnley.
22h00
Trọng tài chính Michael Oliver thổi còi cho trận đấu được bắt đầu.
21h56
Hai CLB bước ra sân làm thủ tục trước trận đấu.
Đội hình xuất phát của Burnley
Đội hình xuất phát của Arsenal
Bảng xếp hạng Ngoại hạng Anh 2023/24
Bảng xếp hạng | ||||||||
STT | Đội | Trận | T | H | B | HS | Điểm | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester City | 11 | 9 | 0 | 2 | 20 | 27 | |
2 | Tottenham | 11 | 8 | 2 | 1 | 10 | 26 | |
3 | Liverpool | 11 | 7 | 3 | 1 | 14 | 24 | |
4 | Arsenal | 11 | 7 | 3 | 1 | 14 | 24 | |
5 | Aston Villa | 11 | 7 | 1 | 3 | 10 | 22 | |
6 | Newcastle | 11 | 6 | 2 | 3 | 16 | 20 | |
7 | Brighton | 11 | 5 | 3 | 3 | 4 | 18 | |
8 | Manchester United | 11 | 6 | 0 | 5 | -4 | 18 | |
9 | Brentford | 11 | 4 | 4 | 3 | 5 | 16 | |
10 | Chelsea | 11 | 4 | 3 | 4 | 5 | 15 | |
11 | Crystal Palace | 11 | 4 | 3 | 4 | -3 | 15 | |
12 | West Ham | 11 | 4 | 2 | 5 | -2 | 14 | |
13 | Nottingham Forest | 11 | 3 | 4 | 4 | -3 | 13 | |
14 | Wolves | 11 | 3 | 3 | 5 | -5 | 12 | |
15 | Fulham | 11 | 3 | 3 | 5 | -8 | 12 | |
16 | Everton | 11 | 3 | 2 | 6 | -4 | 11 | |
17 | Luton | 11 | 1 | 3 | 7 | -11 | 6 | |
18 | Bournemouth | 11 | 1 | 3 | 7 | -18 | 6 | |
19 | Burnley | 11 | 1 | 1 | 9 | -19 | 4 | |
20 | Sheffield Utd | 11 | 1 | 1 | 9 | -21 | 4 |
- Dự Champions League
- Dự Europa league
- Xuống hạng