
Trường tư yếu kém sẽ khó tuyển sinh
Các trường tư thục ở TPHCM được chủ động tuyển sinh. Điểm mới là năm nay việc đăng ký tuyển sinh thực hiện trên hệ thống quản lý của Sở GD-ĐT.
Hiện Sở GD-ĐT TPHCM chưa giao chỉ tiêu lớp 10 cho các trường tư thục, nhưng các trường sẽ phải cạnh tranh trong việc tuyển sinh, do toàn thành phố có khoảng 88.200 học sinh tốt nghiệp lớp 9, trong khi tổng chỉ tiêu của 115 trường THPT công lập là 70.070 (đạt 79%). Ngoài ra, các Trung tâm GDTX, Trung tâm GDNN-GDTX công lập tuyển 17.244 chỉ tiêu (chiếm 19,5%). Về cơ bản, học sinh TPHCM sẽ không thiếu chỗ học tại các trường công lập hoặc các loại hình giáo dục công lập tương đương, bởi chỉ tiêu gần như đã “khớp” với số lượng học sinh tốt nghiệp THCS.
“So với năm trước lượng học sinh tốt nghiệp lớp 9 của TPHCM năm nay giảm. Tuy nhiên chúng tôi không quá lo lắng vì học sinh chọn trường thời điểm này là đã tìm hiểu khá rõ về chất lượng, chương trình học, môi trường học tập, đặc biệt vị trí địa lí. Trường chúng tôi đáp ứng được nguyện vọng của học sinh và phụ huynh”, hiệu trưởng một trường tư thục nói.
Trao đổi với VietNamNet, ông Hồ Tấn Minh, Chánh Văn phòng Sở GD-ĐT TPHCM, cho hay các trường tư thục ở TPHCM sẽ phải nâng cao chất lượng, tổ chức giảng dạy, mới thu hút được học sinh TPHCM và các địa phương khác.
“Mỗi năm TPHCM có hơn 20.000 học sinh các địa phương đến học lớp 10. Do vậy trường ngoài công lập phải đầu tư chất lượng, lấy được niềm tin của phụ huynh, học sinh", ông Minh nói và cho hay thành phố có khá nhiều học sinh tốt nghiệp lớp 9 nhưng chủ động không thi lớp 10. Trong số này, nhiều em lựa chọn học ở các trường tư thục. Những trường không đáp ứng được niềm tin, chưa đầu tư đủ, đúng thì việc thu hút học sinh sẽ rất khó khăn.
Học phí cao nhất 55 triệu/tháng
VietNamNet thống kê học phí của hơn 50 trường tư thục ở TPHCM trong tuyển sinh lớp 10. Đến thời điểm hiện tại Trường Tiểu học, THCS và THPT Nam Úc có học phí 55 triệu/tháng. Nhiều trường khác cũng có mức học phí cao, như:
- Trường Việt Úc: 24 triệu/tháng
- Trường Tây Úc: 20,8 triệu/tháng
- Trường Việt Mỹ: 14 triệu/tháng
- Trường Quốc Tế: 18 triệu/tháng
- Trường Albert Einstein: 28,4 triệu/tháng
- Trường Quốc tế Á Châu: 20,3 triệu/tháng
- Song ngữ Quốc tế Horizon: 30,3 triệu/tháng
- Emasi Vạn Phúc: 29,29 triệu/tháng...
Hầu như tất cả các trường trong danh sách dưới đây đều học 2 buổi/ngày, trừ Trường THPT Thăng Long học 1 và 2 buổi/ngày.
STT | TRƯỜNG | HỌC PHÍ |
1 |
TH, THCS và THPT Việt Úc | Bán trú, tăng cường tiếng Anh. Dạy chương trình tích hợp Tổ chức đánh giá Giáo dục Quốc tế Cambridge. Học phí: 29,44 triệu đồng/tháng. |
2 | TH, THCS và THPT Tuệ Đức | Bán trú. Học phí: 8,6 triệu đồng/tháng. |
3 | THCS và THPT Đăng Khoa | Nội trú, bán trú. Học phí: 3,25 triệu đồng/tháng. |
4 | TH, THCS và THPT Văn Lang | Bán trú. Tiếng Anh (ngoại ngữ 1), Tiếng Trung (ngoại ngữ 2). Học phí: 6,2 triệu đồng/tháng. |
5 | THCS và THPT Nam Việt | Nội trú, bán trú, tăng cường tiếng Anh. Học phí: 3.250.000đ/tháng. |
6 | TH, THCS và THPT Tây Úc | Tăng cường tiếng Anh, bán trú. Dạy chương trình tích hợp bang Tây Úc. Học phí: 20,8 triệu đồng/tháng. |
7 | TH, THCS và THPT Hòa Bình | Bán trú. Học phí: 2,5 triệu đồng /tháng. |
8 | TH, THCS và THPT Quốc tế Canada | Trường có vốn đầu tư nước ngoài, nội trú, bán trú. Học phí: 34,4 triệu đồng /tháng. |
9 | TH, THCS và THPT Trí Tuệ Việt |
Bán trú. Học phí: 4.08 triệu đồng/tháng. |
10 | TH, THCS và THPT Việt Mỹ |
Bán trú, nội trú. Học phí: 14 triệu đồng/tháng. Tiền ăn 4 triệu đồng/tháng; Nội trú 9 triệu đồng/tháng. |
11 | TH, THCS và THPT Vạn Hạnh |
Học phí: 3.19 triệu đồng/tháng. |
12 | THCS và THPT Trần Cao Vân |
Nội trú, bán trú. Học phí 2,5 triệu đồng/tháng. |
13 | THPT Đông Dương |
Nội trú, bán trú. Học phí: 2,7 triệu đồng/tháng. |
14 | THPT Việt Âu |
Nội trú, bán trú, tăng cường tiếng Anh. Học phí: 2,6 triệu đồng/tháng. |
15 | THPT Thủ Khoa Huân |
Nội trú, bán trú. Học phí: 2,75 triệu đồng/tháng. |
16 | TH, THCS và THPT Quốc Tế |
Nội trú, bán trú. Học phí: 18,1 triệu đồng/tháng. |
17 | TH, THCS và THPT Thanh Bình |
Nội trú, bán trú. Học phí: 4,35 triệu đồng/tháng. |
18 | THCS và THPT Phan Châu Trinh |
Nội trú, bán trú. Học phí: 2,57 triệu đồng/tháng. |
19 | THCS và THPT Hoa Sen |
Nội trú, bán trú. Học phí,: 2,58 triệu đồng/tháng. |
20 | TH, THCS và THPT Hoàng Gia |
Bán trú. Học phí: 24 triệu đồng/tháng. |
21 | Tiểu học, THCS và THPT Albert Einstein |
Nội trú, bán trú, dạy chương trình tích hợp. Học phí: 28,4 triệu đồng/tháng. |
22 | Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Á Châu |
Bán trú. Học phí: 20,3 triệu đồng/tháng. |
23 | TH, THCS và THPT Vinschool |
Bán trú, dạy chương trình tích. Học phí: 16,3 triệu đồng/tháng. |
24 | Song ngữ Quốc tế Horizon |
Trường có vốn đầu tư nước ngoài, bán trú. Học phí: 30,03 triệu đồng/tháng. |
25 | TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông |
Nội trú, bán trú. Học phí: 3,52 triệu đồng/tháng. |
26 | THPT Sài Gòn |
Học phí: 1,5 triệu đồng/tháng. |
27 | PTDL Hermann Gmeiner |
Bán trú. Học phí: 1,67 triệu đồng/tháng. |
28 | Tiểu học, THCS và THPT Thái Bình Dương |
Bán trú. Học phí: 12,5 triệu đồng/tháng. |
29 | Tiểu học, THCS và THPT Emasi Nam Long |
Bán trú. Học phí: 28,58 triệu đồng/tháng. |
30 | Tiểu học, THCS và THPT Mỹ Việt |
Nội trú, bán trú. Học phí: 3,18 triệu đồng/tháng. |
31 | Tiểu học, THCS và THPT Emasi Vạn Phúc |
Bán trú. Học phí: 29,29 triệu đồng/tháng. |
32 | THCS và THPT Nhân Văn |
Nội trú, bán trú. Học phí: 2,5 triệu đồng/tháng. |
33 | THCS - THPT Nguyễn Khuyến |
Nội trú, bán trú. Học phí: 3,52 triệu đồng/tháng. |
34 | TH, THCS và THPT Trương Vĩnh Ký |
Nội trú, bán trú. Học phí: 3,2 triệu đồng/tháng. |
35 | THCS và THPT Duy Tân |
Bán trú. Học phí: 3,1 triệu đồng/tháng. |
36 | THCS và THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nội trú, bán trú. Học phí: 2,8 triệu đồng/tháng. |
37 | THCS và THPT Việt Thanh |
Nội trú, bán trú, tăng cường tiếng Anh. Học phí: 2,1 triệu đồng/tháng. |
38 | THCS và THPT Trí Đức |
Nội trú, bán trú. Học phí: 4,32 triệu đồng/tháng. |
39 | THCS và THPT Thái Bình |
Nội trú; bán trú. Học phí: 4,8 triệu đồng/tháng. |
40 | THCS và THPT Quang Trung Nguyễn Huệ |
Nội trú, bán trú. Học phí: 4,62 triệu đồng/tháng. |
41 | THCS và THPT Lạc Hồng |
Nội trú, bán trú, tăng cường tiếng Anh. Học phí: 1,8 triệu đồng/tháng. |
42 | TH, THCS và THPT Nam Mỹ |
Tăng cường tiếng Anh, bán trú. Học phí: 24,7 triệu đồng/tháng. |
43 | THCS - THPT Sao Việt |
Bán trú. Học phí: 23,6 triệu đồng/tháng. |
44 | THCS và THPT Đinh Thiện Lý |
Nội trú, bán trú. Học phí: 17,76 triệu đồng/tháng. |
45 | THCS và THPT Đức Trí |
Nội trú, bán trú. Học phí: 4,3 triệu đồng/tháng. |
46 | THCS và THPT Bắc Sơn |
Nội trú, bán trú. Học phí: 2,62 triệu đồng/tháng. |
47 | THCS và THPT Phạm Ngũ Lão |
Nội trú, bán trú. Học phí: 2,2 triệu đồng/tháng. |
48 | THPT Chiến Thắng |
Học phí: 3 triệu đồng/tháng. |
49 | Tiểu học, THCS và THPT Nam Úc |
Bán trú, dạy chương trình Bộ GD-ĐT Việt Nam, dạy chương trình liên kết giáo dục với Scotch International Education Pty Limited. Học phí: 55,18 triệu đồng/tháng. |
50 | THPT Thăng Long |
Học 1 buổi, 2 buổi/ngày, bán trú. Học phí: 1,02 triệu đồng/tháng. |
51 | THPT Hưng Đạo |
Bán trú. Học phí: 1,7 triệu đồng/tháng. |
52 | THPT Vĩnh Viễn |
Nội trú, bán trú. Học phí: 2,4 triệu đồng/tháng. |
53 | THCS, THPT Ngôi Sao |
Nội trú, bán trú. Học phí: 8,43 triệu đồng/tháng. |
54 | TH, THCS và THPT Việt Anh |
Nội trú, bán trú. Học phí: 16 triệu đồng/tháng. |
55 | THPT Lý Thái Tổ |
Nội trú, bán trú. Học phí: 1,4 triệu đồng/tháng. |


Top 30 trường tuyển nhiều chỉ tiêu lớp 10 nhất TPHCM, có số 1 'bất bại' điểm chuẩn
