Phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam hiện nay có nhiều sự lựa chọn nhưng để phù hợp với những khách hàng độ tuổi trung niên, làm kinh doanh nghiệp hay cơ quan hành chính thì Honda Accord và Toyota Camry là hai mẫu xe khá phù hợp.
Trong tầm giá dưới 1 tỷ đồng trên thị trường xe cũ, Toyota Camry phiên bản 2.0G và Honda Accord 1.5 AT đều đáp ứng khá nhiều nhu cầu của người dùng.
Trong bài viết dưới đây, VietNamNet sẽ so sánh chi tiết, giúp độc giả có cái nhìn khách quan về hai mẫu xe này:
Toyota Camry giữ giá tốt hơn Honda Accord
Thời điểm năm 2022, Toyota Camry được bán ra thị trường với 4 phiên bản (2.G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV), giá dao động từ 1,05-1,441 tỷ đồng. Trong đó, Camry bản 2.0G rẻ nhất, giá niêm yết 1,05 tỷ đồng và chi phí lăn bánh khoảng 1,18 tỷ đồng.
Trong khi đó, Honda Việt Nam chỉ phân phối duy nhất một phiên bản Accord 1.5 AT, giá niêm yết 1,319 tỷ đồng và chi phí lăn bánh khoảng 1,48 tỷ đồng.
Sau 2 năm sử dụng, giá Toyota Camry 2.0G trên thị trường xe cũ chỉ còn khoảng 930 triệu đồng, rớt giá khoảng 250 triệu đồng, tương đương khấu hao 21,2%.
Honda Accord sau 2 năm lăn bánh hiện có giá khoảng 980 triệu đồng, mất giá khoảng 500 triệu so với giá trị lăn bánh ban đầu, khấu hao khoảng 33,8%.
Có thể thấy, Toyota Camry 2.0G vẫn có mức độ giữ giá tốt hơn rất nhiều khi đặt cạnh Honda Accord.
Kích thước: Honda Accord dài rộng hơn nhưng khoảng sáng gầm thấp
Xét về kích thước tổng thể, Honda Accord dài hơn 16mm, rộng hơn 22mm nhưng thấp hơn Toyota Camry 5mm. Chiều dài cơ sở của Accord cũng nhỉnh hơn Camry 5mm nên cũng không tạo ra quá nhiều khác biệt.
Bù lại, Toyota Camry có khoảng sáng gầm 140mm, cao hơn 9mm so với Honda Accord nên sẽ yên tâm hơn khi đi đường gồ ghề hoặc leo vỉa hè.
Honda Accord được trang bị mâm 18 inch, tổng thể sẽ cân đối hơn so với mâm 16 inch trên Toyota Camry. Đổi lại, mâm 16 inch sẽ có độ êm ái và giảm tiếng ồn tốt hơn cho người ngồi trong xe.
Thông số kích thước | Toyota Camry 2.0G | Honda Accord 1.5 AT |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.885 x 1.840 x 1.445 | 4.901 x 1.862 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | 2.830 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 140 | 131 |
Thông số mâm/lốp | 205/65R16 | 235/45R18 |
Dung tích bình xăng (lít) | 60 | 56 |
Ngoại thất: Camry 2.0G bản tiêu chuẩn vẫn nhiều trang bị hiện đại không kém cạnh Honda Accord "độc bản"
Về tổng quan ngoại hình, Toyota Camry và Honda Accord đều có thiết kế sang trọng, cao cấp và đĩnh đạc, không có quá nhiều đường nét cắt xẻ, phong cách và táo bạo như các mẫu xe đến từ Hàn Quốc.
Dù chỉ là phiên bản tiêu chuẩn nhưng Camry 2.0G vẫn được có rất nhiều trang bị hiện đại ở ngoại thất, không kém cạnh so với Honda Accord "độc bản". Không những vậy, Camry 2.0G còn có hệ thống tự cân bằng góc chiếu sáng của đèn trước nhưng lại không có cụm ống xả kép như trên Accord.
Trang bị | Toyota Camry 2.0G | Honda Accord 1.5 AT |
---|---|---|
Cụm đèn trước | Bi LED | LED |
Đèn LED định vị | Có | Có |
Đèn pha tự động | Có | Có |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Có | Không |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED |
Gương chỉnh/gập điện | Có | Có |
Đèn hậu LED | Có | Có |
Ống xả kép | Không | Có |
Nội thất: Camry 2.0G thua thiệt về tiện nghi so với Honda Accord
Về tổng thể thiết kế không gian nội thất, cả hai mẫu xe đều được bố trí hài hoà, cân đối và theo thiên hướng lịch lãm, tinh tế và sang trọng với nhiều chi tiết ốp gỗ, bọc da một cách tỉ mỉ.
Vì bán tại thị trường Việt Nam một phiên bản duy nhất, Accord gần như trang bị rất nhiều tiện nghi cao cấp, vượt trội so với Camry bản tiêu chuẩn như: bảng đồng hồ điện tử, 8 loa, cửa sổ trời, khởi động từ xa,... Dù mẫu xe Toyota chỉ có những tiện nghi cơ bản như điều hoà 2 vùng độc lập, ghế lái và phụ chỉnh điện nhưng đa phần vẫn đáp ứng được nhu cầu người dùng.
Về mặt không gian, cả Camry và Accord đều có hàng ghế sau rộng rãi, khoảng để chân và khoảng sáng trên đầu lớn, giúp người ngồi sau cảm thấy dễ chịu và thoải mái. Tuy nhiên, Honda Accord vẫn được đánh giá cao hơn nhờ có thêm rèm che nắng hàng ghế sau, đảm bảo tính riêng tư cho người ngồi.
Trang bị | Toyota Camry 2.0G | Honda Accord 1.5 AT |
---|---|---|
Ghế bọc da | Có | Có |
Màn hình trung tâm | 7 inch | 8 inch |
Bảng đồng hồ | 4,2 inch + đồng hồ cơ | Digital |
Rèm che nắng cửa sau | Không | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Điều hoà tự động | 2 vùng độc lập | 2 vùng độc lập |
Ghế lái và phụ chỉnh điện | 10 hướng và 4 hướng | 8 hướng và 4 hướng |
Loa | 6 | 8 |
Kính HUD | Không | Không |
Khởi động từ xa | Không | Có |
Vận hành: Honda Accord mạnh hơn Toyota Camry 2.0G
Về khả năng vận hành, Honda Accord được trang bị động cơ tăng áp, dung tích nhỏ hơn nhưng công suất cao hơn Camry 2.0G 18 mã lực và mô-men xoắn 54Nm. Điều này giúp Accord có độ bốc và gia tốc tốt hơn, đánh đổi ở độ trễ turbo khi tăng tốc, có thể gây khó chịu cho người ngồi trong xe.
Mặc dù cả hai mẫu xe trên đều trang bị hộp số tự động vô cấp nhưng Honda Accord có thêm lẫy chuyển số sau vô lăng giả lập, có thể mang lại cảm giác tăng tốc hào hứng hơn cho người thích lái nhưng vẫn êm ái khi cần thiết.
Trang bị | Toyota Camry 2.0G | Honda Accord 1.5 AT |
---|---|---|
Động cơ | Xăng 2.0L | Xăng tăng áp 1.5L |
Công suất (mã lực) | 170 | 188 |
Mô-men xoắn (Nm) | 206 | 260 |
Hộp số | CVT | CVT |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Chế độ lái | Eco | Eco/Sport |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Tay đòn kép | McPherson/Đa liên kết |
Công nghệ an toàn: Honda Accord "ăn đứt" Toyota Camry 2.0G
Ngoài những công nghệ an toàn cơ bản mà cả hai mẫu xe đều có, Honda Accord còn được trang bị thêm công nghệ hỗ trợ lái xe nâng cao Honda Sensing, hỗ trợ người lái tốt hơn khi đi cao tốc và quốc lộ. Toyota Camry từ phiên bản 2.0Q trở lên có công nghệ hỗ trợ lái xe nâng cao, duy nhất bản tiêu chuẩn 2.0G bị cắt những tính năng này.
Hơn nữa, mẫu sedan cỡ D của Honda cũng có thêm tính năng hỗ trợ quan sát làn đường, cảnh báo chống buồn ngủ cho người lái. Dù không nhiều công nghệ an toàn nhưng Camry 2.0G vẫn nhỉnh hơn Accord khi trang bị cảm biến trước sau, hệ thống kiểm soát lực kéo, theo dõi áp suất lốp và 7 túi khí.
Trang bị | Toyota Camry 2.0G | Honda Accord 1.5 AT |
---|---|---|
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (A-TRC) | Có | Không |
Hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | Không | Có |
Cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có |
Theo dõi áp suất lốp (TPMS) | Có | Không |
Cảm biến trước/sau | Trước/Sau | Sau |
Camera quan sát | Camera lùi | Camera lùi |
Phanh giảm thiểu va chạm | Không | Có |
Đèn pha thích ứng tự động | Không | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Không | Có |
Giảm thiểu lệch làn đường | Không | Có |
Số túi khí | 7 | 6 |
Nhận định chung
Dưới 1 tỷ đồng trên thị trường xe cũ, Toyota Camry 2.0G và Honda Accord đời 2022 đều là những mẫu xe đáng mua trong phân khúc hạng D nhưng vẫn có một số điểm cần lưu ý.
Với Toyota Camry 2.0G, mẫu xe này nổi tiếng với độ giữ giá và tâm lý chung của người Việt Nam vẫn đặt nặng Camry hơn Accord dù hai xe chung phân khúc. Đánh đổi, Camry bản tiêu chuẩn có quá ít trang bị tiện nghi, công nghệ an toàn hạn chế hơn so với Honda Accord nên có lẽ sẽ phù hợp với những người cần một chiếc xe để thể hiện đẳng cấp, không quan tâm các vấn đề khác.
Honda Accord dù có lợi thế về trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hành mạnh mẽ nhưng mẫu xe này có độ trượt giá tương đối nhanh. Ngoài ra, Honda Accord thế hệ mới cũng đã ra mắt và bán ở thị trường Thái Lan, thời gian sắp tới có thể ra mắt chính thức tại Việt Nam. Mua Accord 2022 ở thời điểm này, đồng nghĩa người dùng phải chấp nhận khả năng bị lỗi thời sản phẩm thời gian tới.
Bạn có nhận định thế nào về các mẫu xe trên? Hãy để lại ý kiến dưới phần bình luận. Tin bài cộng tác gửi về Ban Ô tô xe máy theo email: [email protected]. Xin cảm ơn!