Kết quả phiếu tín nhiệm 44 chức danh lãnh đạo
Chiều 25/10, kết quả lấy phiếu tín nhiệm 44 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn đã được công bố. Người được nhiều phiếu tín nhiệm cao nhất là Bộ trưởng Quốc phòng Phan Văn Giang.
Trong số 44 chức danh được Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm, khối Chính phủ có 23 người. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm khối Chính phủ vừa được Quốc hội công bố:
STT | Tên - Chức danh | Tín nhiệm cao | Tín nhiệm | Tín nhiệm thấp |
1 | Thủ tướng Phạm Minh Chính | 373 - 77,55% | 90 - 18,71% | 17 - 3,53% |
2 | Phó Thủ tướng Lê Minh Khái | 384 - 79,83% | 90 - 18,71% | 6 - 1,25% |
3 | Bộ trưởng Công Thương Nguyễn Hồng Diên | 229 - 47,61% | 189 - 39,29% | 61 - 12,68% |
4 | Bộ trưởng Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung | 279 - 58% | 164 - 34,1% | 35 - 7,28% |
5 |
Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng |
312 - 64,86% | 142 - 29,52% | 26 - 5,41% |
6 |
Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ Huỳnh Thành Đạt |
187 - 38,88% | 222 -46,15% | 71 - 14,76% |
7 |
Bộ trưởng Quốc phòng - Đại tướng Phan Văn Giang |
448 - 93,14% | 29 - 6,03% | 4 - 0,83% |
8 | Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lê Minh Hoan | 316 - 65,7% | 148 - 30,77% | 17 - 3,53% |
9 |
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Thị Hồng |
308 - 64,03% | 143 - 29,73% | 30 - 6,24% |
10 | Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng | 262 - 54,47% | 167 -34,72% | 52 - 10,81 |
11 | Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Văn Hùng | 219 - 45,53% | 200 - 41,58% | 62 - 12,89% |
12 | Bộ trưởng Y tế Đào Hồng Lan | 239 - 49,69% | 186 - 38,67% | 54 - 11,23% |
13 | Bộ trưởng Công an - Đại tướng Tô Lâm | 329 - 68,4% | 109 - 22,66% | 43 - 8,94% |
14 |
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hầu A Lềnh |
260 - 43,05% | 185 - 38,46% | 36 - 7,48% |
15 | Bộ trưởng Tư pháp Lê Thành Long | 371 - 77,13% | 102 - 21,21% | 7 - 1,46% |
16 | Bộ trưởng Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị | 306 - 63,62% | 152 - 31,6% | 19 - 3,95% |
17 |
Tổng Thanh tra Chính phủ Đoàn Hồng Phong |
263 - 54,68% | 195 - 40,54% | 22 - 4,57% |
18 | Bộ trưởng Tài chính Hồ Đức Phớc | 334 - 69,44% | 119 - 24,74% | 24 - 4,99% |
19 |
Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Kim Sơn |
241 - 50,1% | 166 - 34,51% | 72 - 14,97% |
20 | Bộ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn | 370 - 76,92% | 102 - 21,21% | 8 - 1,66% |
21 | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Trần Văn Sơn | 328 - 68,19% | 137 - 28,48% | 14 - 2,91% |
22 |
Bộ trưởng Giao thông Vận tải Nguyễn Văn Thắng |
237 - 49,27% | 197 - 40,96% | 45 - 9,36% |
23 | Bộ trưởng Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà | 353 - 73,39% | 110 - 22,87% | 17 - 3,53% |