
Theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2025, Bộ GD-ĐT cho phép các trường được quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, nhưng trọng số không quá 50%.
Hiện nay, nhiều trường đại học đã công bố cách quy đổi điểm IELTS, tuy nhiên mức quy đổi giữa các trường sẽ khác nhau. Đa số các trường đều tính điểm 10 cho chứng chỉ IELTS từ 8.0 trở lên, trừ Học viện Ngoại giao yêu cầu cao nhất, quy đổi điểm với thí sinh có IELTS từ 6.0 và chỉ tính điểm 10 cho thí sinh có IELTS từ 8.5 trở lên.
Trong khi đó, Trường Đại học Thương mại lại tính điểm 10 cho thí sinh có IELTS từ 5.0. Hai trường chấp nhận quy đổi chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên là Học viện Nông nghiệp Việt Nam và Trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Một số trường “hot” quy đổi cho thí sinh 10 điểm tiếng Anh với IELTS 6.5 như Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Thương mại, Học viện Tài chính...
Mức quy đổi điểm IELTS của loạt đại học phía Bắc như sau:
Trường |
Điểm quy đổi IELTS 2025 |
||||||||||
4.0 |
4.5 |
5.0 |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5 |
9.0 |
|
Trường Đại học Giao thông Vận tải |
- |
- |
8 |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
- |
- |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
- |
- |
- |
8 |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
- |
- |
7 |
8 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Học viện Ngân hàng |
- |
- |
- |
- |
8 |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
Trường Đại học Thương mại |
- |
- |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Học viện Tài chính |
- |
- |
- |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường Đại học Mở Hà Nội |
- |
- |
- |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Học viện Ngoại giao |
- |
- |
- |
- |
7.5 |
8 |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
- |
- |
- |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
- |
- |
7 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
- |
- |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
- |
- |
- |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường Đại học Điện lực |
- |
- |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường Đại học Thủy lợi |
- |
- |
8 |
8 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
7.5 |
8 |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường Đại học Thăng Long |
- |
- |
- |
8 |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |

